Phương trình nào chứng minh photpho có tính oxi hóa

Phương trình nào chứng minh photpho có tính oxi hóa

Ỉn

(1) 4P + 5O2 → 2P2O5

(2) 2P + 3Cl2 → 3PCl3

(3) 2P + 3S → P2S3

(4) 2P + 5S → P2S5

(5) 2P + 3Mg → Mg3P2

(6) 6P + 5KClO3 →3 P2O5 +5 KCl

(5): P thể hiện tính oxi hóa

(1) (2) (3) (4) (6): P thể hiện tính khử.

Trả lời hay

1 Trả lời 07:56 29/09

  • Phương trình nào chứng minh photpho có tính oxi hóa

    Phước Thịnh

    Phương trình nào chứng minh photpho có tính oxi hóa

    Bảo Bình

    Bạn tham khảo lời giải tại https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-49-50-sgk-hoa-hoc-lop-11-photpho-116734 này bạn

    0 Trả lời 07:56 29/09

    • Giải bài tập Hóa 11 Bài 10 Photpho thuộc phần: CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO

      1. Giải bài 1 trang 49 SGK Hóa học 11

      Giải bài 1 trang 49 SGK Hóa học 11. Nêu những điểm khác nhau

      Đề bài

      Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại ?

      Lời giải chi tiết

      Sự chuyển hóa giữa P trắng và P đỏ:

      2. Giải bài 2 trang 49 SGK Hóa học 11

      Đề bài

      Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:

      P + O2  → P2O5

      P + Cl2 → PCl3

      P + S → P2S3

      P + S → P2S5

      P + Mg → Mg3P2

      P + KClO3 → P2O5 + KCl

      Lời giải chi tiết

      3. Giải bài 3 trang 49 SGK Hóa học 11

      Giải bài 3 trang 49 SGK Hóa học 11. Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh

      Đề bài

      Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

      Lời giải chi tiết

      Hiện tượng: P trắng bốc cháy, còn P đỏ không bốc cháy (hình 2.13, SGK).

      Giải thích: Do P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn P đỏ có cấu trúc polime nên P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.

      P trắng bốc cháy ở nhiệt độ trên 40oC còn P đỏ chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC.

      P trắng tác dụng với oxi không khí dễ dàng hơn, tạo thành P2O5:

      4. Giải bài 4 trang 50 SGK Hóa học 11

      Giải bài 4 trang 50 SGK Hóa học 11. Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?

      Đề bài

      Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho ?

      Lời giải chi tiết

      * Ứng dụng của photpho:

      - Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

      - Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, ...

      Những ứng dụng này xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.

      5. Giải bài 5 trang 50 SGK Hóa học 11

      Giải bài 5 trang 50 SGK Hóa học 11. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g

      Đề bài

      Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

      a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

      b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

      c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

      Phương pháp giải - Xem chi tiết

      - Dựa theo các dữ kiện đề bài để viết các PTHH xảy ra.

      - Tính toán theo PTHH.

      Lời giải chi tiết

      Giải bài tập Hóa 11 Bài 10 Photpho - Hóa 11 Bài 10 được biên soạn từ nhiều thầy cô giáo dạy giỏi môn Hóa theo chương trình SGK lớp 11 , Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 11 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 11 giúp để học tốt Hóa Học 11.

      Bài 10 : Photpho Photpho (P) là nguyên tố ở cùng phân nhóm chính nhóm V với nitơ (N). p ở chu kì sau chu kì của N nên p có tính oxi hóa yếu hơn N và p có tính khử. Vì vậy NH3 bển còn PH3 kém bến hơn. Tính oxi hóa của Photpho. Tác dụng với kim loại: 3. Tính khử của Photpho: 2P +3Ca -> Ca,P2 0 +3 4P +3O2—ĩ—> 2P20j (thiếu O2) 0 +5 4P +5O2——> 2P2O5 (dưoxi) (điphotpho pentaoxit) Bài tập Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa p trắng và p đò. Trong điều kiện nào p trắng chuyển thành p đỏ và ngược lại? Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, p có tính khừ hay tính oxi hóa: p + 02 > P2O5 p + Ch > PCb p + s > P2S3 p + s > P2S5 p + Mg > Mg3P2 p + K.CIO3 > P2O5 + KC1 Thí nghiệm ờ hình 2.13 (SGK. Hóa học 11) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau cùa p trắng và p đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học cùa phản ứng xảy ra. Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì cùa photpho? Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đù với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPƠ4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. Tính nồng độ phần trăm cùa muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. ★ HƯỚNG DẢN GIẢI: Tính chất vật lí khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ: p trắng là chất rắn trong suốt màu trắng, p đỏ là chất bột màu đỏ. p trắng dễ nóng chảy (44,1°C), p đỏ khó nóng chảy. p trắng không tan trong nước, p đỏ dể hút ẩm và chảy rữa. Khi nung nóng ở 250°C và không có không khí, p trắng chuyển thành p đỏ. Khi nung nóng không có không khí, p đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành p trắng. ° 5 +s 2P+—0, —>P2OS. 2 2 5 p có tính khử. 0 7 +3 P+-CL-»PCL. p có tính khử 2 0 +3 2P+3S—»P2S3. p có tính khử. p có tính khử. 6 P+ 5KC1O3 -> 3 P2 O5 + 5KC1. p là chất khử. p trắng bốc cháy trong không khí ở 40°C. Ở nhiệt độ này thì p đỏ chưa bốc cháy. Đến 250°C p đỏ mởi bốc cháy trong không khí Các ứng dụng của photpho là: Phấn lớn p được dùng để sản xuất axit photphoric. Phẩn còn lại để sản xuất diêm, bom, đạn cháy, đạn khói, các ứng dụng này xuất phát từ tính , dề cháy của photpho. a). Phương trình hóa học: 5 2P + O2 P2O5 2 0,2 0,1 P2O5 + 4NaOH > 2Na2HPO4 + H2O 0,1 0,4 0,2 6,2 , . SốmolPđãcháy: -^=0,2 mol Số mol NaOH cẩn dùng vừa đủ: 0,1.4 = 0,4 mol Khối lượng NaOH: 0,4.40 = 16g 100.16 x Khối lượng dung dịch NaOH 32%: mdd = 32 = 50 (g) . Khối lượng dung dịch muối tạo thành: m = 0,2.142 = 28,4g Khối lượng dung dịch bằng: Khối lượng P2O5 + Khối lượng dd NaOH (0,1.142) 50g = 64,2g Nống độ phần trăm: 28,4.100 c% = - ’ _ = 44,24 % 64,2