Rhumenol flu 500 nk là thuốc gì

Điều trị các triệu chứng gây ra bởi cảm cúm: đau đầu, sốt, ho, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, tắc nghẽn xoang. Đây là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do các virus cúm gây ra, có tính chất lây lan theo mùa.

Thuốc được dùng trong bệnh viêm xoang, đa số do nhiễm trùng gây ra.

Điều trị viêm mũi dị ứng, xảy ra khi hít phải dị nguyên.

Liều dùng

Liều dùng điều trị thông thường đối với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần một viên.

Đối với trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống nửa viên.

Đối với bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận: Ngày uống 1 viên, hoặc có thể uống cách ngày.

Cách dùng

Thuốc được bào chế dạng viên nén dài nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Cần có chế độ sinh hoạt phù hợp để hạn chế diễn biến của bệnh cảm cúm, viêm mũi dị ứng, viêm xoang. Các bệnh này có thể điều trị tại nhà, diễn biến bệnh thường nhẹ.

Thành phần Mỗi viên nén dài bao phim chứa - Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan HBr 15mg. - Tá dược: Lactose, Microcrystaline cellulose, Tinh bột mỳ, Sodium starch glycolate, Pregelatinised starch, Povidon, Magnesium stearat, Hypromellose, Talc, Titan dioxyd, Macrogol, Brilliant blue, Green, Tartrazine, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) - Rhumenol flu 500 được dùng trong điều trị các chứng đau (đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp...) và sốt từ nhẹ đến vừa, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) - Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro - genase. Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO). Trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. - Trẻ em 6-12 tuổi: uống 1/2 viên/lần, ngày 2 lần. - Hoặc uống theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Tác dụng phụ - Thường gặp: Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Đau đầu, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn. - Ít gặp: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Khô mũi và hắt hơi. - Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, trầm cảm. Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, và choáng phản vệ. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) có thể xảy ra khi dùng Acetaminophen mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) - Phải dùng Rhumenol flu 500 thận trọng ở người bệnh suy gan, hoặc có thiếu máu từ trước. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí. Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. - Dùng Rhumenol flu 500 có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. - Acetaminophen có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm: hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) - Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau: + Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương. - Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm: + Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người. + Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc. + Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột. + Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. + Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15-30%. - Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP); mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu muối trung tính tăng cao. - Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) - Uống dài ngày liều cao Rhumenol flu 500 làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng guy cơ Acetaminophen gây độc cho gan. - Điều trị đồng thời Rhumenol flu 500 và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%. - Điều trị đồng thời Rhumenol flu 500 và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. - Điều trị đồng thời Rhumenol flu 500 và erythromycin dẫn đến tăng nồng dộ loratadin trong huyết tương. Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên nén dài bao phim

Thương hiệu: Medipharco- Tenamyd

Nơi sản xuất: Việt Nam

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.