Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Bài 5 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13);

b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75);

c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37).

Lời giải:

a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13)

 = 29 + 37 + 13 + 10 - 37 - 13

 = (37 – 37) + (13 – 13) + (29 + 10)

 = 39

b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75)

 = 79 + 32 - 35 - 69 - 12 + 75

 = (79 – 69) + (32 – 12) + (75 – 35)

 = 10 + 20 + 40

 = 70

c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37)

 = 125 - 63 - 57 - 10 + 83 + 37

 = (125 – 10) + (83 + 37) + (- 63 – 57)

 = 115 + 120 - 120

 = 115

677 lượt xem

Toán lớp 6 Hoạt động trang 52 là lời giải bài Hình có trục đối xứng SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Hoạt động Toán 6 SGK trang 52

Hoạt động (SGK trang 52 Toán 6): Trong Hình a và Hình b ở dưới, hình bên trái được gấp theo đường nét đứt để được hình bên phải.

Em có nhận xét gì về hai nửa của mỗi hình bên trái.

Hướng dẫn giải

- Đường thẳng d chia hình H thành hai nửa. Nếu ta gấp theo đường thẳng d thì hai nửa này sẽ trùng khít vào nhau.

- Những hình như vậy gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình.

Lời giải chi tiết

Hình a:

Ta ghép hai hình bên phải theo đường nét đứt, ta được hình bên trái (như hình vẽ)

Nhận xét: Hai nửa hình bên trái bằng nhau và đều bằng hình bên phải.

Hình b:

Ta ghép hai hình bên phải theo đường nét đứt, ta được hình bên trái (như hình vẽ)

Nhận xét: Hai nửa hình bên trái bằng nhau và đều bằng hình bên phải.

----> Câu hỏi tiếp theo: Thực hành 1 trang 53 SGK Toán lớp 6

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Hoạt động Toán lớp 6 trang 52 Hình có trục đối xứng cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 7: Hình học trực quan - Tính đối xứng của hình phẳng trong thế giới tự nhiên . Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Giải bài 1, 2  trang 51; bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 52, 53 sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu thích hợp vào bảng sau:

a

b

Dấu của (a+b)

153

287

-278

-195

-549

543

6458

-6448

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a

b

Dấu của (a+b)

153

287

+

-278

-195

-549

543

6458

-6448

+

Giải thích:

+) 153 và 287 là 2 số nguyên cùng mang dấu +

+) -287 và -195 là 2 số nguyên cùng mang dấu –

+) -549 và 543 là 2 số nguyên khác dấu, trong đó: 549 > 543 nên tổng mang dấu của số -549 là dấu –

+) 6458 và -6448 là 2 số nguyên khác dấu, trong đó: 6458 >6448 nên tổng mang dấu của số 6458 là dấu +

Giải bài 2 trang 51 SBT Toán 6

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:

a

-2

-97

156

-37

b

12

97

25

a + b

0

3

-50

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a

-2

-97

156

-22

-37

b

12

97

-156

25

-13

a + b

10

0

0

3

-50

Ta có:

-2 + 12 = 10

-97 + 97 = 0

156 + (-156) = 0 hay 0 – 156 = -156

-22 + 25 = 3 hay 3 – 25 = -22

(-37) + (-13) = -50 hay -50 – (-37) = -50 + 37 = -(50 -37) = -13.

Giải bài 3 trang 52 SBT Toán 6 CTST

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Thực hiện các phép tính sau:

a) 73 + 47;

b) (-13) + (-29);

c) (-132) + (-255);

d) 175 + (-175);

e) 85 + (-54);

g) (-142) + 122;

h) 332 + (-735).

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) 73 + 47 = 120;

b) (-13) + (-29) = – (13+29) = -42;

c) (-132) + (-255) = -(132 + 255) = – 387;

d) 175 + (-175) = 0 Vì 175 và – 175 là hai số đối nhau.

e) 85 + (-54) = 85 -54 = 31;

g) (-142) + 122 = – (142 – 122) = – 20.

h) 332 + (-735) = – (735 – 332) = -403.

Giải bài 4 trang 52 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Thực hiện phép tính sau:

a) 36 -38

b) 51 – (-49)

c) (- 75) – 15

d) 0 – 35

e) – ( 72) – (- 16)

g) 126 – 234.

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) 36 -38 = 36 + (-38) = – (38 – 36) = -2;

b) 51 – (-49) = 51 + 49 = 100;

c) (- 75) – 15 = (-75) + (-15) = – ( 75 + 15) = -90;

d) 0 – 35 = 0 + (-35) = -35;

e) (- 72) – (- 16) = (- 72) + 16 = – (72 – 16) = -56

g) 126 – 234 = 126 + (-234) = – (234 – 126) = -108

Giải bài 5

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (29 + 37 + 13) + (10 – 37 – 13);

b) (79 + 32 – 35) – (69 + 12 -75)

c) – (125 + 63 + 57) – (10 – 83 – 37)

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) (29 + 37 + 13) + (10 – 37 – 13)

= 29 + 37 + 13 + 10 – 37 – 13

= 29 + 37 + 13 + 10 + (–37) + (-13)

= 29 + 37 + 13 + 10 + (–37) + (-13)

= 29 +10 + 37 + (–37) + 13 + (-13)

= 39.

b) (79 + 32 – 35) – (69 + 12 -75)

= 79 + 32 – 35 – 69 – 12 + 75

= 79 + 32 + (-35) + (–69) + (-12) + 75

= 79+ (–69) + 32 + (-12) + 75+ (-35)

= 10 + 20 + 40

=70

c) – (-125 + 63 + 57) – (10 – 83 – 37)

= 125 – 63 – 57 – 10 + 83 + 37

= 125 + (-63) + (-57) + (-10) + 83 + 37

= 125 + (-10) + (-63) + (-57) + 83 + 37

= 115 + (-120) + 120

= 115.

Giải bài 6 trang 52 SBT Toán 6

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:

a) 434 + (-100) + (-434) + 700;

b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007);

c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) 434 + (-100) + (-434) + 700

= 434 + (-434) + 700 + (-100)

= 0 + 600

= 600.

b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007)

= 6830 + 170 + (-993) + (-5007)

= 7000 + (-6000)

= 1000.

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15

= 31 – 11 + 32 – 12 + 33 – 13 + 34 – 14 + 35 – 15

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 20 . 5

=100.

Giải bài 7 trang 52 SBT Toán 6 CTST

Tính nhanh các tổng sau:

a) (67 – 5759) + 5759;

b) (-3023) – (765 – 3023);

c) 631 + [587 – (287 + 231)];

d) (-524) – [(476 + 245) – 45].

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) (67 – 5759) + 5759

= 67 – 5759 + 5759

= 67 + (– 5759) + 5759

= 67.

b) (-3023) – (765 – 3023)

= (-3023) – 765 + 3023

= (-3023) + 3023 + (– 765)

= -765

c) 631 + [587 – (287 + 231)]

= 631 + 587 – 287 – 231

= 631 – 231 + 587 – 287

= 400 + 300

=700;

d) (-524) – [(476 + 245) – 45]

= (-524) – 476 – 245 + 45

= (-524) + (– 476) + (– 245) + 45

= (-1000) + (-200)

= -1200.

Giải bài 8 trang 52 sách bài tập Toán 6

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Thuỷ ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là – 39\(^oC\). Nhiệt độ sôi của thuỷ ngân là 357\(^oC\). Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân.

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là:

357 – (– 39) = 357 + 39 = 396 (\(^oC\))

Vậy nhiệt độ chênh lệch là 396\(^oC\).

Giải bài 9 trang 52 SBT Toán 6 tập 1 CTST

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Oóc) là –5\(^oC\). Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 7\(^oC\)?

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là:

– 5 – 7 = – 12 (\(^oC\))

Vậy nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là – 12 (\(^oC\)).

Giải bài 10 trang 52 sách bài tập Toán 6

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Tính tổng các số nguyên x thoả mãn mỗi điều kiện sau:

a) \( – 7 < x < 8\)

b) \( – 10 < x < 9\)

c) \( – 12 < x < 12\)

d) \( – 15 \le x < 15\)

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

a) Ta có: \( – 7 < x < 8\; \Rightarrow x = \left\{ { – 6; – 5;…;7;8} \right\}\)

Có tổng là:

T = -6 + (-5) + (-4) + …+ 4 + 5 + 6 + 7

= -6+ 6 + (-5) + 5  + (-4) + 4 + … + 0 + 7

= 7

b) Ta có: \( – 10 < x < 9 \Rightarrow x = \left\{ { – 9; – 8;…; – 1;0;1;…;8} \right\}\)

Có tổng:

T = -9 + (-8) + …+ (-1) + 0 + 1 + … + 8

= -9 + (-8) + 8 + (-7) + 7  + … + (-1) + 1 + 0

= -9

c) Ta có:\( – 12 < x < 12 \Rightarrow x = \left\{ { – 11; – 10;…; – 1;0;1;…;11} \right\}\)

Có tổng:

T =  (-11) + … + (-1) + 0 + 1 + … + 11

= (-11) + 11 + (-10) + 10 + …+ (-1) + 1

= 0

d) Ta có: \( – 15 \le x < 15 \Rightarrow x = \left\{ { – 15; – 14; – 13;…; – 1;0;1;…;14} \right\}\)

Có tổng:

T = (-15) + (-14) + (-13) + (-12) + …+ 12 + 13 + 14

= -15.

Giải bài 11 trang 53 SBT Toán 6 CTST

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Trong bóng đá, nhiều trường hợp để xếp hạng các đội bóng sau một mùa giải, người ta phải tính kết quả của hiệu số bàn thắng – thua. Hãy tính hiệu số bàn thắng – thua của các đội bóng đá nam trong bảng dưới đây.

Đội bóng

Số bàn thắng

Số bàn thua

Hiệu số bàn thắng – thua

Bình Minh FC

58

34

Thắng Lợi

70

38

Thần Tốc

45

39

Niềm Tin Thép

46

59

Phù Đổng

42

57

Làm phép trừ giữa số bàn thắng và số bàn thua.

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Hiệu số bàn thắng – thua của đội Bình Minh FC là: 58 – 34 = 24 (bàn)

Hiệu số bàn thắng – thua của đội Thắng Lợi là: 70 – 38 = 32 (bàn)

Hiệu số bàn thắng – thua của đội Thần Tốc là: 45 – 39 = 6 (bàn)

Hiệu số bàn thắng – thua của đội Niềm Tin Thép là: 46 – 59 = -13  (bàn)

Hiệu số bàn thắng – thua của đội Phù Đổng là: 42 – 57 = -15 (bàn)

Đội bóng

Số bàn thắng

Số bàn thua

Hiệu số bàn thắng – thua

Bình Minh FC

58

34

24

Thắng Lợi

70

38

32

Thần Tốc

45

39

6

Niềm Tin Thép

46

59

-13

Phù Đổng

42

57

-15

Giải bài 12 trang 53 sách bài tập Toán 6

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Hai số nguyên có một chữ số có tổng bằng -9. Hãy tìm hai số đó. Bài toán có bao nhiêu đáp số?

Viết -9 thành tổng 2 số nguyên có một chữ số.

Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo trang 52

Gọi 2 số nguyên cần tìm là a và b (\(a,b \in \mathbb{Z}\))

Nếu có một số là số nguyên dương, giả sử a > 0 khi đó: b = -9 – a = – (9 +a) có nhiều hơn một chữ số.

\( \Rightarrow a,b \in \left\{ { – 9; – 8;…;0} \right\}\)

Ta có: -9 = (-9) + 0 = (-8) + (-1) = (-7) + (-2) = (-6) + (-3) = (-5) + (-4).

Vậy hai số nguyên đó là 0 và (-9); (-8) và (-1); (-7) và (-2); (-6) và (-3);  (-5) và (-4).