Giải bài tập 1, 2 trang 43 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 sách Cánh diều. Trao đổi Quan sát đồ chơi hình một loài chim Bài 1. Cùng bạn thực hành nói và đáp lời đồng ý trong các tình huống sau: a) Bạn muốn thăm góc học tập của em. b) Em muốn giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. c) Bạn muốn em hướng dẫn cách chơi một đồ chơi. Trả lời: a) Gợi ý: – Nói: Cậu có thể dẫn mình tham quan góc học tập của cậu được không? – Đáp: Tất nhiên là được rồi. Cậu đi theo mình nào! b) Gợi ý: – Nói: Các cậu có muốn làm quen với mô hình chim đại bàng của mình không? – Đáp: Có chứ, bọn mình rất mong chờ đó. c) Gợi ý: – Nói: Cậu chỉ mình cách chơi với chú vẹt đáng yêu này được không? – Đáp: Được chứ, cậu nhìn theo mình này! Bài 2. Quan sát: a) Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích. b) Quan sát đồ vật, đồ chơi (tranh ảnh) và ghi lại kết quả quan sát. c) Nói lại với các bạn kết quả quan sát. Gợi ý: – Tên đồ chơi: chim cánh cụt bông. – Đặc điểm của đồ chơi: + Con chim có vỏ màu vàng, béo tròn, bụng trắng, lưng đen + Con chim được lắp pin, khi bật công tắc sẽ vừa đi vừa đập hai cánh – Tình cảm của em đối với đồ chơi: đồ chơi làm bằng bông, rất mềm mại và có thể cử động nên em rất thích nó.
Chào bạn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 5 Soạn bài Thời khóa biểu sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, viết, luyện tập và đọc mở rộng của trang 43, 44, 45, 46, 47 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1. Qua đó, cũng hiểu hơn được ý nghĩa của bài 10: Thời khóa biểu để chuẩn bị thật tốt kiến thức trước khi tới lớp, cũng như bài tập về nhà. Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh. Chi tiết mời thầy cô và các em theo dõi trong bài viết dưới đây: Soạn bài Thời khóa biểu Kết nối tri thức với cuộc sốngEm làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? Gợi ý trả lời: Để biết được các môn học trong ngày, trong tuần, em xem thời khóa biểu. Trả lời câu hỏi1. Đọc thời khóa biểu của ngày thứ Hai. 2. Sáng thứ Hai có mấy tiết? 3. Thứ Năm có những môn học nào? 4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn gì? Gợi ý trả lời: 1. Thời khóa biểu của ngày thứ Hai:
2. Sáng thứ Hai có 4 tiết. 3. Thứ Năm có: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên xã hội. 4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn trong việc chuẩn bị bài mới và soạn sách vở cho ngày đi học tiếp theo. Luyện tập theo văn bản đọc1. Dựa vào thời khóa biểu trên, hỏi - đáp theo mẫu 2. Nói một câu giới thiệu một môn học hoặc hoạt động ở trường mà em biết. Mẫu: Tiếng Việt là môn học tôi yêu thích nhất. Gợi ý trả lời: 1. Hỏi - Đáp như sau:
2. Ví dụ: Âm nhạc là môn học tôi rất yêu thích. Soạn bài phần Viết - Bài 10: Thời khóa biểuCâu 1Nghe - viết: Thời khóa biểu (Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn) Trả lời: Thời khóa biểu Thời khóa biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khóa biểu gồm nhiều cột dọc và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khóa biểu theo trình tự thứ - buổi – tiết – môn. Câu 2Dựa vào tranh, viết tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k Trả lời: Tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k là: Câu 3Chọn a hoặc b: a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông Mặt ☐ời mọc rồi lặn☐ên đôi ☐ân lon tonHai ☐ân ☐ời của con Là mẹ và cô giáo (Theo Trần Quốc Toàn) b. Chọn v hoặc d thay cho ô vuông Có con chim ☐ành khuyên nhỏ☐áng trông thật ngoan ngoãn quá Gọi ☐ạ, bảo ☐âng lễ phép ngoan nhất nhà. (Theo Hoàng Vân) Gợi ý trả lời: a. Chọn ch hoặc tr ta được như sau: Mặt trời mọc rồi lặn (Theo Trần Quốc Toàn) b. Chọn v hoặc d ta được như sau: Có con chim vành khuyên nhỏ (Theo Hoàng Vân) Soạn bài phần Luyện tập - Bài 10: Thời khóa biểuLuyện từ và câu1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ: 2. Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được. Gợi ý trả lời: 1. Từ chỉ hoạt động:
2. Giờ ra chơi, em thường chơi đá cầu cùng các bạn. Luyện viết đoạn1. Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam. 2. Viết thời gian biểu của em từ 5h chiều (17h00) đến lúc đi ngủ. Thời gian biểu
Gợi ý trả lời: 1. Các hoạt động của Nam là:
2. Thời gian biểu của em như sau: Thời gian biểu
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 10: Thời khóa biểuCâu 1Đọc bản tin của nhà trường. Trả lời: Học sinh đọc bảng tin ở trường.Câu 2Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm. Trả lời: Thứ Sáu tuần này, trường mình tổ chức Ngày hội đọc sách đấy. |