Sĩ quan nghiệp vụ có máy cấp máy bậc

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Sĩ quan nghiệp vụ có máy cấp máy bậc

Câu hỏi: Em muốn hỏi sĩ quan Quân đội có mấy cấp bậc? Điều kiện thăng quân hàm như thế nào?

Hiện nay, theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp: Úy, Tá, Tướng. Tương ứng với mỗi cấp là 4 bậc.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Đại tướng.

- Cấp Tá có bốn bậc: 

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá.

Cấp Úy hiện có 4 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy.

Sĩ quan nghiệp vụ có máy cấp máy bậc

Hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (Ảnh minh họa)
 

Điều kiện thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội

Theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân mới nhất, sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Đủ tiêu chuẩn chung sau:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với Nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm như sau:

Thiếu úy lên Trung úy

2 năm;

Trung úy lên Thượng úy

3 năm;

Thượng úy lên Đại úy

3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá

4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá

4 năm;

Trung tá lên Thượng tá

4 năm;

Thượng tá lên Đại tá

4 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng

tối thiểu 4 năm

Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Ngoài ra, nếu đáp ứng đủ điều kiện sau, sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn:

- Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

- Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Ngoài trường hợp được xét thăng quân hàm trước thời hạn, sĩ quan có thể bị kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan nếu:

- Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện..

- Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.

- Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất một năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.
 

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ

Hiện nay, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau:

- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

- Trung tá: nam 51, nữ 51;

- Thượng tá: nam 54, nữ 54;

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Trên đây là giải đáp về hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ
Sĩ quan nghiệp vụ có máy cấp máy bậc
 19006199 để được hỗ trợ.

Ngày hỏi:10/11/2016

Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được quy định ra sao? Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân ra sao?

Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật. Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Tiến, đang sinh sống ở Vĩnh Long, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật bao gồm những cấp bậc nào? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Nhật Tiến_091**)

  • Theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống hàm trong công an nhân dân như sau:

    1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

    - Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

    Đại tướng;

    Thượng tướng;

    Trung tướng;

    Thiếu tướng;

    - Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

    Đại tá;

    Thượng tá;

    Trung tá;

    Thiếu tá;

    - Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    Đại úy;

    Thượng úy;

    Trung úy;

    Thiếu úy;

    - Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ.

    2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

    - Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

    Thượng tá;

    Trung tá;

    Thiếu tá;

    - Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    Đại úy;

    Thượng úy;

    Trung úy;

    Thiếu úy;

    - Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ.

    3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

    - Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

    Thượng sĩ;

    Trung sĩ;

    Hạ sĩ;

    - Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

    Binh nhất;

    Binh nhì.

    2. Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân ra sao?

    Căn cứ Điều 20 Luật Công an nhân dân 2018 quy định phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

    1. Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

    a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

    b) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

    c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

    2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

    Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:


Vị trí và nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân? Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân? Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân? Các trường hợp được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc?

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển, ổn định của một quốc gia. Và trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thương hay nghe nhắc đến cụm tư quân hàm nhưng ít ai biết chi tiết cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân. Vậy, cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật công an nhân dân năm 2018.

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

1. Vị trí và nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân:

Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường thấy lực lượng công an nhân dân xuất hiện trên khắp mọi nẻo đường và mọi lĩnh vực trong đời sống. Do đó pháp luật nước ta ban hành Luật Công an nhân dân 2018 quy định vị trí và nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân như sau:

Căn cứ tại Điều 3, 4 của Luật Công an nhân dân quy định:

– Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân có chức năng làm nòng cốt trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

– Công an nhân dân là lực lượng đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

– Được tổ chức tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Như vậy, công an nhân dân có vai trò cực kỳ quan trọng, không thể thiếu đối với sự ổn định và phát triển của một quốc gia. Do đó, người làm Công an nhân dân phải có đấy đủ nhận thức, trình độ, đạo đức để thực hiện nhiệm vụ được giao, tránh khỏi những sự cám dỗ về tiền bạc, quyền lực mà có hành vi sai lệch làm ảnh hưởng đến hình ảnh của người công an nhân dân.

Xem thêm: Bảng lương của quân đội, công an, cảnh sát mới nhất năm 2022

2. Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân:

Để thuận tiện cho quá trình quản lý và giao nhiệm vụ, công an nhân dân được phân loại, bố trí theo từng tên gọi như sau:

– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: Là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan

– Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

– Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ: là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân sẽ do Bộ trường Bộ công an căn cứ theo từng tính chất hoạt động mà ban hành quy định cụ thể.

Và để biết được đâu là cấp bậc cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân thì chúng ta cùng theo dõi hệ thống bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được chia thành 4 bậc tương ứng với từng cấp như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

1. Sĩ quan cấp tướng

(Đây là cấp cao nhất trong 4 cấp)

– Đại tướng: Bộ trưởng Bộ công an

– Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an

– Trung tướng;

– Thiếu tướng;

Đối với cấp sĩ quan cấp tướng thì Đại tướng là bậc cao nhất trong 4 bậc.
2. Sĩ quan cấp tá có 04 bậc – Đại tá;

– Thượng tá;

– Trung tá;

– Thiếu tá;

Đối với cấp sĩ quan cấp tá thì Đại tá là bậc cao nhất trong 4 bậc.
3. Sĩ quan cấp úy có 04 bậc – Đại úy;

– Thượng úy;

– Trung úy;

– Thiếu úy;

Đối với cấp sĩ quan cấp úy thì Đại úy là bậc cao nhất trong 4 bậc.
4. Hạ sĩ quan có 03 bậc – Thượng sĩ;

– Trung sĩ;

– Hạ sĩ.

Đối với cấp sĩ quan hạ sĩ quan thì Thượng sĩ là bậc cao nhất trong 3 bậc.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

1. Sĩ quan cấp tá có 03 bậc – Thượng tá;

– Trung tá;

– Thiếu tá;

Đối với cấp sĩ quan cấp tá thì Thượng tá là bậc cao nhất trong 3 bậc.
2. Sĩ quan cấp úy có 04 bậc – Đại úy;

– Thượng úy;

– Trung úy;

– Thiếu úy;

Đối với cấp sĩ quan cấp úy thì Đại úy là bậc cao nhất trong 4 bậc.
3. Hạ sĩ quan có 03 bậc – Thượng sĩ;

– Trung sĩ;

– Hạ sĩ.

Đối với cấp hạ sĩ quan thì thượng sĩ là bậc cao nhất trong 3 bậc.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

1.   Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc – Thượng sĩ;

– Trung sĩ;

– Hạ sĩ;

Đối với cấp hạ sĩ quan nghĩa vụ thì thượng sĩ là bậc cao nhất trong 3 bậc.
2.   Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc – Binh nhất;

– Binh nhì.

Đối với cấp chiến sĩ nghĩa vụ thì Binh nhất là bậc cao nhất trong 2 bậc.

3. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

Khi là một lực lượng làm việc trong Công an nhân dân thì mọi cá nhân đều quan tâm đến thứ tự bậc, hàm. Đây được xem là thước đo cho sự cố gắng, nổ lực mà bất kỳ cũng muốn được lên quân hàm. Do đó, căn cứ theo Điều 22 của Luật Công an nhân dân quy định các nội dung cụ thể như sau:

3.1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:

Một, đối với sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt động phí tại trường Công an nhân dân sau khi đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được phong cấp bậc hàm như sau:

Xem thêm: Nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân

  • Tốt nghiệp hệ Đại học được phong Thiếu úy;
  • Tốt nghiệp hệ Trung cấp được phong Trung sĩ.

Đối với những sinh viên, học sinh tốt nghiệp loại xuất sắc thì được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc. Cụ thể nếu tốt nghiệp hệ Đại học nhưng được loại xuất sắc thì được phong là Trung úy, còn tốt nghiệp hệ Trung cấp thì được phong là Thượng sĩ.

Hai, đối với cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

Ba, đối với chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

3.2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:

Để được thăng cấp bậc hàm thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân cần phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:

–  Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe. Không mắc các bệnh ảnh hưởng đến quá trình làm việc, thực hiện nhiệm vụ, không bị xử lý hoặc nhắc nhở, kỷ luật đối với những hành vi liên quan đến đạo đức như có hành vi đánh đập vợ con, côn đồ, tư tưởng chính trị sai lệch…

– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm. Ví dụ đang có hàm thượng tá thì sẽ không được nâng bậc, vì đây là bậc cao nhất đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

– Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều 22.

3.3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

Đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ thời hạn thăng cấp được quy định như sau:

Xem thêm: Bộ Công an là gì? Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Bộ Công an?

  • Hạ sĩ lên Trung sĩ:                                              01 năm;
  • Trung sĩ lên Thượng sĩ:                                      01 năm;
  • Thượng sĩ lên Thiếu úy:                                     02 năm;
  • Thiếu úy lên Trung úy:                                        02 năm;
  • Trung úy lên Thượng úy:                                    03 năm;
  • Thượng úy lên Đại úy:                                       03 năm;
  • Đại úy lên Thiếu tá:                                            04 năm;
  • Thiếu tá lên Trung tá:                                         04 năm;
  • Trung tá lên Thượng tá:                                     04 năm;
  • Thượng tá lên Đại tá:                                         04 năm;
  • Đại tá lên Thiếu tướng:                                      04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

Đối với thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ sẽ do Bộ trường Bộ công an quy định.

Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Về đội tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4. Các trường hợp được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc:

Căn cứ Điều 23 của Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp khi thuộc các trường hợp sau đây:

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Xem thêm: Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?

– Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Như vậy, công an nhân dân được tổ chức và phong quân hàm theo những quy định như trên. Việc thăng quân hàm có vai trò cực kỳ quan trọng đối với mỗi cá nhân, là động lực cho mỗi người làm việc trong ngành này. Để được thăng quân hàm cần phải rất nổ lực phấn đấu trong hoạt động công tác, làm việc, rèn luyện trình độ chuyên môn, đạo đức.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ tư vấn cụ thể và chi tiết hơn.