So sánh các âm trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

Students also viewed

  • English 1- Medicine copy
  • CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA1
  • QD TBao ap dung Tu ve tam thoi Phoi Thep Thep Dai SG04 pdf
  • SG04 QD khoi xuong dieu tra pdf
  • Speaking - nothing
  • Hi Trang - nothing
  • Future-job - nothing
  • Nguyen viet hoangcnxh 3
  • DTF2072202010 76- Trần Thị Thúy Hiền
  • Sollins work on your vocabulary
  • University grammar of english quirk greenbaum
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC TNU

Preview text

STT Họ & Tên LHC MSV Nhiệm vụ 1 Trần Thị Huyền Trang (NT) K49N 13D170189 NT + Word + Slide 2 Trần Thu Trang K49N 13D170116 XL1≠ XL 3 Nguyễn Thị Trinh K49N 13D170049 Miêu tả nguyên âm TV 4 Nguyễn Thị Tuyết Trinh K49N 13D170190 XL1≠ XL 5 Nguyễn Tiến Trung K49N 13D170252 Thuyết trình 6 Phạm Anh Tuấn K49N 13D170231 XL1 Φ XL2; XL2 Φ XL 7 Trần Thi Vui K49N 13D170328 XL1 Φ XL2; XL2 Φ XL 8 Lê Thị Xoan K49N 13D170329 Thuyết trình 9 Nguyễn Thị Yến K49N 13D170192 Miêu tả nguyên âm TA 10 Vũ Thị Yến K49N 13D170053 XL1 = XL

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 10

A/ MIÊU TẢ .....................................................................................................................
  1. Nguyên âm trong tiếng Việt ................................................................................... II. Nguyên âm trong tiếng Anh ................................................................................... B/ ĐỐI TƯỢNG ĐỐI CHIẾU ......................................................................................... C/ ĐỐI CHIẾU ................................................................................................................. I. XL1=XL2 ................................................................................................................ II. XL1≠XL2 ................................................................................................................
  • 1. Về số lượng ..........................................................................................................
  • 2. Âm sắc ..................................................................................................................
  • 3. Phân biệt một số cặp âm cụ thể .........................................................................
  • III. XL1 Φ XL2 ..........................................................................................................
    • 1. Nguyên âm có trong Tiếng Việt nhưng không có trong Tiếng Anh. .................
    • 2. Nguyên âm có trong Tiếng Anh nhưng không có trong Tiếng Việt ...................
    • 3. Âm đệm /u/ chỉ có trong tiếng Việt mà không có trong tiếng Anh ......................

10 /o/ ô ô ô ô hô, hồ đồ 11 / /ɔ o/oo o o/o+o co ro, lò dò/xoong 12 / /ɔ̌ o O o vòng lọng, tóc, học 13 /u/ u u u tu hú, lù mù 14 /ie/ ia/ya iê/yê

ia iê

i+a/y+a i+ê/y+ê

kia kìa/khuya yêu chiều 15 /uo/ uô/ua uô/ua u+ô, u+a tuốt tuồn tuột/tua rua 16 / /ɯɤ ươ/ưa ươ/ưa ươ, ưa lướt thướt/lưa thưa 17 / /i̮ i/y i i/y tai tái/cày cấy 18 / /u̮ o/u o/u o/u toán, đào hào/tuần/đau

*Trong hai âm vị bán nguyên âm / / i̮ và / / u̮ thì / / u̮ thường đóng vai trò là âm đệm (viết “ o ” trong toán, toàn, xoan ,..., viết “ i ” trong tuần, tuấn, quẩn ,...), vừa đóng vai trò âm cuối (viết “ o ” trong đào hào, báo cáo, táo, ..., viết “ u ” trong đau, rau câui, ...). Còn / / i̮ đóng vai trò âm cuối.

II. Nguyên âm trong tiếng Anh Theo kết quả phân lập của Peter Roach trong “ English Phonetics and Phonology”. Trong Tiếng Anh có 25 nguyên âm: 12 nguyên âm đơn bao gồm 5 nguyên âm dài (/i:/, /u:/, / :/, / :/, / :/) và 7 nguyên âm ngắn (/ /, ɜ ɑ ɔ ɪ /æ/, /e/, / /, / /, / /, /ə/). 8 ɒ ʊ ʌ nguyên âm đôi và 5 nguyên âm 3

  • Độ dài của nguyên âm : nguyên âm được chia làm 2 loại
  • Nguyên âm dài bao gồm: / :/, / :/, /i:/, / :/.ɑ ɜ ɔ
  • Nguyên âm ngắn bao gồm: / /,/æ/,/e/,/ /,/ /.ʌ ɒ ɪ
  • Sự nâng của lưỡi : Nguyên âm trong tiếng Anh có thể chia làm ba loại. +Các nguyên âm cao: / /, /i:/, / /,/u:/ɪ ʊ +Các nguyên âm vừa: /e/, /ə/,/ :/, / /.ɜ ʌ

+Các nguyên âm thấp: /æ/,/ :/, / /,ɑ ɒ

  • Phần lưỡi sử dụng : Nguyên âm cũng được chia làm 3 loại. +Nguyên âm trước: / /, /i:/, /æ/,/e/.ɪ +Nguyên âm giữa: /ə/,/ :/, / /.ɜ ʌ +Nguyên âm sau: / :/, / :/, / /,/u:/, / /.ɑ ɔ ɒ ʊ
  • Độ tròn của môi : +Không tròn: / /, /i:/,/æ/,/e/ɪ +Trung bình: /ə/,/ :/, / /.ɜ ʌ +Tròn: / :/, / :/, / /,/u:/, / /.ɑ ɔ ɒ ʊ
  • Bên cạnh đó Tiếng Anh còn có nguyên âm đôi và nguyên âm ba.
  • Nguyên âm đôi: /eə/, / ə/, / ə/, /a /, /e /, / /, /ə /, /a /ɪ ʊ ɪ ɪ ɔɪ ʊ ʊ
  • Nguyên âm ba: /a ə/, /e ə/, / ə/, /ə ə/, /a ə/ɪ ɪ ɔɪ ʊ ʊ B/ ĐỐI TƯỢNG ĐỐI CHIẾU

1. Về số lượng ..........................................................................................................

2. Âm sắc ..................................................................................................................

  • Độ trầm, bổng
  • Tính cố định và biến đổi âm sắc C/ ĐỐI CHIẾU XL1: Tiếng Việt XL2: Tiếng Anh I. XL1=XL Nhìn chung cả hai ngôn ngữ đều có tiêu chí phân loại nguyên âm tương đối giống nhau.
  • Trong tiếng Việt và trong tiếng Anh cả 2 âm / u /, / / đều là nguyên âm sʊ au (xét theo vị trí của lưỡi) và là nguyên âm tròn (theo hình dạng của lưỡi). Song nguyên âm / / trong tiếng anh là nguyên âm ngắn còn /u/ trong tiếng Việt là nguyên âʊ m dài. VD : Tiếng Việt: /u/: thu, mù, cung ...
  • /o/ trong tiếng Việt là âm trung tròn. / / trong tiếng Anh là âm thấp tɒ ròn.
  • Khi phát âm âm / :/ trong tiếng Anh môi của ta tròn hơn, lưỡi ở vị trɑ í thấp hơn và âm kéo dài hơn so với âm /a/ trong tiếng Việt. VD : /a/: bát, cát, gan... / :/: bar, car,...ɑ
  • Trong Tiếng Anh, âm / / ngắn hơn và phần lưỡi phát âm ở trước hơn âm /iɪ / trong tiếng Việt VD : / /: bin, win, him...ɪ /i/: mít, lít, bít...
  • Âm /e/ trong tiếng Việt và tiếng Anh đều là âm trước (xét theo vị trí của lưỡi). Tuy nhiên /e/ trong tiếng Anh là âm trung còn âm /e/ trong tiếng Việt là âm cao (xét theo độ nâng cao lưỡi). Khi phát âm âm /e/ trong tiếng Anh, vị trí lưỡi thấp hơn và đưa ra trước nhiều hơn trong tiếng Việt VD : /e/: bet, hen, men, ten, hell... /e/: sét, hét, nét III. XL1 Φ XL

1. Nguyên âm có trong Tiếng Việt nhưng không có trong Tiếng Anh. .................

  • Trong tiếng việt có các nguyên âm: / o / Ô – ông, ống; / ɤ / Ơ – nơ, mợ; / / Ư – bưng,ɯ lưng; /e/ Ê - ếch, lên; / a / Ă, Â - ăn, mận,...à Tiếng Anh thì không có.
  • Trong tiếng việt có các âm:/ ie / iê,yê (xiên, yên); / ɯɤ / ươ, ưa (hươu, xưa,thương); / uo / uô, ua (uống thuốc, múa, lúa)... còn tiếng Anh thì không có.

2. Nguyên âm có trong Tiếng Anh nhưng không có trong Tiếng Việt ...................

  • Trong Tiếng Anh có các nguyên âm đơn : / æ / bat,back,fax; / ʌ / up, done, under,..òn trong Tiếng Việt thì không có.
  • Trong Tiếng Anh có các nguyên âm đôi mà Tiếng Việt thì không có: / əʊ / know, load / ɔi / voice, oil / aʊ / now, loud / ei / wait, raise / ai / white, rise / iə / here, really / eə / hair, rarely / ʊə / poor, sure,...
  • Trong Tiếng Anh có các nguyên âm ba mà tiếng Việt không có. / aiə / tyre, quite, buyer / eiə / greyer, player, betrayal / ɔiə / empoyyer, royal, lawyera / ə əʊ / grower, mower / a əʊ / tower, flower, bower,...

3. Âm đệm /u/ chỉ có trong tiếng Việt mà không có trong tiếng Anh ......................

VD : âm đệm /u/ trong quả, quy, quang, Quỳnh,... 4. Trong Tiếng Việt, cách Viết của 1 số chữ trong câu sẽ bị thay đổi khi đứng trước các nguyên âm sau đây: /e/,/ê/,/i/,/y/. Tiếng Anh thì không - Các phụ âm /c/ sẽ biến thành /k/, /ng/ biến thành /ngh/, /g/ biến thành /gh/. - Âm đệm /o/ ghi là ‘u’ khi đứng trước nguyên âm hẹp vd: huy, huế..., ghi là ‘o’ khi đứng trước nguyên âm rộng - Phụ âm /c/ chuyển thành /q/ khi đứng trước âm đệm, âm đệm phải viết là chữ u.