Chủ điểm tiếp theo của chúng ta ngày hôm nay sẽ là về các thời miêu tả quá khứ: Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn, cách diễn đạt “Used to” và “would”. Cùng tìm hiểu để hiểu rõ hơn nhé! Show ➥ Bạn học lại bài học cũ: Unit 1: Present simple, Present continuous, State verbs I. PAST SIMPLE - QUÁ KHỨ ĐƠN1. Cấu trúc Câu khẳng định - S + V-ed/P1 (+ O)
Câu phủ định - S + did not/didn't + V (+ O) Ví dụ:
Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O) - (Từ để hỏi) + did + V + not + (O) Ví dụ:
2. Cách dùng Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng để diễn tả : - Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn được ứng dụng nhiều trong bài thi IELTS. Bạn cần sử dụng đến thì này khi diễn tả những sự việc, câu chuyện được diễn ra trong quá khứ đặc biệt ở Speaking và Writing. Nên các bạn cần nắm vững nhé! II. PAST CONTINUOUS - QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN1. Cấu trúc Câu khẳng định - S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ:
Câu phủ định - S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ:
Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ:
2. Cách dùng Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Non-continuous verbs Có những động từ không bao giờ được dùng “ing” Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể ( want – muốn, need – cần …)
Ex : We have loved each other for 5 years ( = we still love each other now) NOT : We have been loving each other for 5 years ( = we are still loving each other now) Bạn có thể xem chi tiết về hai thì này cùng những thì quan trong khác qua bài viết: Các thì trong tiếng Anh với bài tập chi tiết có đáp án III. USED TO + V(inf)1. "Used to inf" Đây là cấu trúc câu nổi bật được sử dụng để diễn tả 1 sự việc thường xuyên diễn ra trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa. Ví dụ I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa). Với thể khẳng định và nghi vấn, bạn sử dụng công thức với Used to như sau: - Did you use to be a teacher? - Did he use to study French? - She didn't use to like chocolate, but she does now. - I didn't use to want to have a nice house. Sử dụng Use to + V thì không có tobe. Chúng ta không thể nói: I am used to have long hair Cần chú ý là 'Used to do' thì khác 'to be used to doing' và 'to get used to doing' 2. To be used to doing ( Be used to Ving)
Nếu quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh hành động đó đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. 1. Dạng thức thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Ảnh: SlideShare 2. Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Xem thêm: |