0% found this document useful (0 votes) 275 views 9 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 275 views9 pages Phiên Âm Hán-ViệtPhiên âm Hán-Việt Bởi:Lê Văn Tâm Phát âm của chữ Hán BảnthânchữHánđượcphátâmkhácnhau,ngaytạiTrungQuốc,tuỳtừngvùngmàcónhiềugiọng/âmđọckhácnhau,nhưtiếngQuảngĐông,tiếngPhúcKiến,tiếngTriềuChâu,tiếngBắcKinh...CácnướclâncậnnhưTriềuTiêncócáchđọcriêngcủangườiTriềuTiên,gọilàHán-Triều(??);ngườiNhậtcócáchđọcriêngcủangườiNhật,gọilàHán-Hoà (??); người Việt có cách đọc của mình gọi là Hán-Việt (??). NgoàirabảnthânngữâmtiếngHáncũngchịusựbiếnđổinhấtđịnhtronglịchsửpháttriểncủanó.Mộtsốkếtquảđượcphảnánhtrongcácnghiêncứucủacácnhàngữâmhọc Trung Quốc đối với tiếng Hán cổ đại và trung đại. Phiên âm Hán-Việt MộtsốnhàngônngữhọcViệtNamcoiâmHán-ViệtchỉlàâmchữHánvàothờinhàĐường,đọctheoquyluậtngữâmtiếngViệt.DoquátrìnhtiếpxúcgiữahaingônngữHánvàViệtbắtđầutừlâu,vàtiếngHánđãđượcdunhậpvàoViệtNamtừkhinhàHánxâmchiếmViệtNam.TuynhiênquátrìnhtiếpnhậncáctừngữtiếngHángiaiđoạnđầuchỉdiễnramộtcáchlẻtẻ,khônghệthốngvàchủyếubằngđườngkhẩungữ.ĐếngiaiđoạnnhàĐườngthìtiếngHánđượcdunhậpmộtcáchcóhệthống,vớisốlượnglớnvàchủ yếu thông qua con đường sách vở.TheoquanđiểmnàythìphiênâmHán-ViệtlàcáchthứcđọctiếngHántheoâmtiếngHánthờinhàĐườngquađườngsáchvở,đượcnhữngngườiViệtsửdụngchữHánđặtra,ViệthóaítnhiềuchophùhợpvớihệthốngngữâmcủatiếngViệtvàothờikỳđó.TheoHenriMaspéro,BenhardKalgren,TorosuMineyra,âmHán-ViệtđạidiệnchophươngngữTràngAnthếkỷ9-10,vàothờikỳcuốiĐường.Đâylàgiaiđoạnhìnhthànhcáchđọc Hán-Việt có hệ thống.Cũngtheoquanđiểmnày,nhữngtừHánđượcdunhậptừgiaiđoạntrướchaycáctừHáncổkhôngđượcđọctheoâmHán-Việt(đờiĐường)màtheoâmHáncổ,vàđãđượcViệt hóa tương đối. Phiên âm Hán-Việt1/9 ?:buồng(âmHáncổ)/phòng(âmHán-Việt);?:chìm(âmHáncổ)/trầm(âmHán-Việt)...MộtsốtừHán-ViệtsaukhiđượcdunhậpvàotiếngViệtđãchiusựtácđộngcủaquyluậtbiếnđổingữâmcủatiếngViệt,dovậycómộtsốtừđãbịthayđổidiệnmạosovớidạngngữâmHán-Việtbanđầu.Vídụ:?:ấn(Hán-Việt)/in(Hán-ViệtViệthóa);?:chủng(Hán-Việt)/giống(Hán-ViệtViệthóa),?:chính,chinh(Hán-Việt)/giêng(Hán-Việt Việt hóa)... NgoàiracòncócáctừgốcHánđượctiếpnhậnbằngconđườngkhẩungữvớiphátâmcủa một phương ngữ nào đó của tiếng Hán hiện đại: ca la thầu, mì chính, quẩy...CáchđọcHánViệtgắnliềnvớiviệcsửdụngvăntự:banđầulàvăntựHán,saulàchữHán và chữ Nôm và cuối cùng là ghi bằng chữ quốc ngữ.TrongcáctựđiểnHán-Việt,bêncạnhghichúbínhâmdongườiTrungQuốcđặtrađểđọcâmcủahọ,còncóghichúâmtiếngViệtdànhriêngchongườiViệt.TứclàâmtiếngQuanthoạichuẩn(naygọilà"phổthôngthoại",tứctiếngHánphổthôngdựatrên phương ngữ Bắc Kinh) được phiên sang âm tiếng Việt.Chữ??đọctheoâmQuanthoạilàPẩyChinh,chúâmtheobínhâm(pinyin)làBěijīng,còn người Việt đọc là Bắc Kinh. Phiên âm Hán-Việt và phiên thiết Hán-Việt MộtsốýkiếnchorằngcáchđọcHán-Việtlàdựavàocáchđọctheophiênthiết.CácýkiếnnàychorằngâmHán-ViệtkhôngphảidongườiViệtđặtramàlàcácâmphiênthiết,ghitrongcáccuốntựđiểnHán.Theocáchlýgiảinày,mộtsốtácgiảcựcđoancònchorằng,nhữngtừđọckhôngđúngvớiphiênthiếtlàsaivàphảibịloạibỏkhỏicáctừHán Việt. NhiềuýkiếnphânbiệtrõrànggiữaphiênâmHán-ViệtvàphiênthiếtHán-Việt.Phiênâmlàbảnthânâm(cáchđọc)Hán-ViệtcủachữHán,cònphiênthiếtchỉlàmộttrongnhữngphươngphápghicáchđọcchữHánđểngườiđọcbiếtcáchđọc.Phiênthiếtlàdùngâmcủahaichữkhác(đượccoilàđãbiếtcáchđọc)ghéplạiđểchúâmchomộtchữthứba,nghĩalàlấyphụâmđầu(thanhmẫu)củachữthứnhấtghépvớivần(vậnmẫu)của chữ thứ hai đọc nối liền lại, còn thanh điệu thì tuân theo một quy tắc nhất định.TrướckhicócáchdùngkýtựLatinđểghicáchđọcchữHán,thìngoàicáchphiênthiết,còncócácphươngphápkhácnhưchúâmbằngcáchdùngchữđồngâm,gọilà"trựcâm"(??),haydùngnhữngchữcóâmgầngiống,gọilà"độcnhược"(??),"độcnhư"(??)hay "độc vi" (??). Phiên âm Hán-Việt2/9 Ngoàira,cònphươngphápchúâmdùng37kýtựdựavàochínhchữHángọilà"chúâmphùhiệu"(chữHánphồnthể:????;chữHángiảnthể:????;bínhâm:Zhùyīnfúhào),đượcsoạnravàođầuthếkỷ20,hiệnnaythỉnhthoảngvẫnđượcsửdụngnhưngítphổ biến hơn bính âm, chủ yếu sử dụng tại Đài Loan. Ngoàira,khôngphảibaogiờphiênâmHán-ViệtcũngtrùngvớiphiênthiếtHán-Việt,nghĩalàâmHán-ViệtkhôngđọctheophiênthiếtHán-Việt,vìphiênthiếtcủangườiTrung Hoa dùng cho người Trung Hoa chứ không phải dùng cho người Việt.* ? theo phiên thiết là ân, nhưng xưa nay người Việt vẫn đọc là nhân,* ? theo phiên thiết là ất, nhưng xưa nay vẫn đọc là nhất,* ? theo phiên thiết là bỉ, nhưng xưa nay vẫn đọc là tỉ* ? theo phiên thiết là thiến, nhưng xưa nay vẫn đọc là phiến* ? theo phiên thiết là hoanh, nhưng xưa nay vẫn đọc là oanh* ? theo phiên thiết là thưng, nhưng xưa nay vẫn đọc là thăng* v.v.PhiênthiếtHánViệtcóthểgiúpđịnhâmHánViệtcủamộtsốtừHánchưacóâmtươngđươngtrongcáctựđiểnHán-ViệtcủatiêngViệt.Tuyvậy,phiênthiếttrongtiếngHáncũngkháphứctạp,vìlàâmđọctrongmộtgiaiđoạnlịchsửvàcủamộtvùnglãnhthổtrongtiếntrìnhngữâmcủaHánngữ,tạonênmộthệthốngthiếtvậnkhôngổnđịnhnêncóthểgópphầnlàmphứctạpviệcđịnhâmHán-ViệtchocáctừHán.Dođó,cóthểtồntại các kiểu phiên thiết khác nhau. So sánh âm Quan thoại chuẩn và âm Hán-Việt ÂmQuanthoạichuẩn(dướiđâygọitắtlàQuanthoại)có4thanhđiệu:âmbình,dương bình,thượngthanhvàkhứthanh,trongkhiâmHán-Việtcó6thanhđiệu:ngang(khôngdấu), huyền, sắc, hỏi, ngã và nặng.MộtâmQuanthoạithườngtươngứngvớinhiềuchữHán,vàđôikhimộtchữHáncũngcó2-3âmkhácnhau,nhưngnóichungtổngsốâmQuanthoạiíthơnnhiềusovớitổngsốchữHán.MộtâmQuanthoạicũngthườngtươngứngvớinhiềuâmHán-ViệtvàđôikhimộtâmHán-Việtcũngtươngứngvới2hoặcvàiâmQuanthoại,nhưngtổngsốâmQuanthoạiíthơntổngsốâmHán-Việt(tiếngQuanthoạicó1280âmtrongkhitiếngViệtcótừkhoảng4500đến4800âmđọc,tùytheophươngngữ,và6200âmviếttrongquốcngữ[1]).Vídụ:âmQuanthoạiyù(đượcbiểuthịbằngbínhâm)tươngứngvớicác Phiên âm Hán-Việt3/9 |