So sánh với much

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English) Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản) Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

My house is as high as his. My house is the same height as his. The same...as >


So sánh với much


Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected.Bạn đang xem: Much more là gì ...than I have expected.(A-E)

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

Bạn đang xem: Much more than là gì

Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Harry’s watch is far more expensive than mine He speaks English much more rapidly than he does Spanish. Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

He earns as much money as his father. February has fewer day than March. Their jobs allow them less freedom than ours does. Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week). He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year). They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it). She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3. So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật. Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor\"s = instructor\"s drawings)

Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4. So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

little less least much more most many more most good better best well bad worse worst badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác The distance from your house to school is farther than that of mine. If you want more/further information, please call to the agent. Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Xem thêm: Địa Hình Cácxtơ Là Gì ? Các Dạng Địa Hình Karst Tại Việt Nam?

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

6. So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.

Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.

The more (that) we know about it, the more we are assured

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.) He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.) He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.) Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

No sooner will he arrive than he want to leave.(Present) Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản). Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Of the two shirts, this one is the prettier

9. So sánh bậc nhất

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên: Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est. Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least. Đằng trước so sánh phải có the. Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family

Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters

Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

Từ khoá liên quan đến tính từ trong tiếng anh: cách dùng tính từ trong tiếng anh, 6 tính từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ sở hữu trong tiếng anh, danh sách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong tiếng anh, định nghĩa tính từ trong tiếng anh, vị trí của các tính từ trong tiếng anh

Câu so sánh là một mảng ngữ pháp khá quan trọng và phổ biến trong tiếng anh. Cách sử dụng các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh cũng khá dễ hiểu và áp dụng. Hãy cùng TiengAnhK12 tìm hiểu tất cả các dạng câu so sánh trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.

1. Khái niệm và phân loại câu so sánh trong tiếng Anh

So sánh với much

So sánh trong tiếng Anh có 3 cấu trúc chính là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép. 

        So sánh có thể áp dụng với cả tính từ và trạng từ, tuy nhiên, trong các cấu trúc so sánh, chúng ta cần phân biệt rõ tính từ, trạng từ của câu là dài hay ngắn để áp dụng đúng cấu trúc so sánh.

2. Cách phân biệt tính từ ngắn và dài

1) Tính từ ngắn

– Tính từ có một âm tiết: short, thin, big, smart…

– Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et: happy, gentle, narrow, clever, quiet…

2) Tính từ dài

– Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn: perfect, childish, nervous…

– Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)…

- Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản).

3. Các loại so sánh trong tiếng Anh

So sánh với much

3.1. So sánh bằng

Cách sử dụng

Cấu trúc

Ví dụ

Chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Khẳng định (positive): 

S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

She is as smart as her sister.

Phủ định (negative): “as” thứ nhất được thay bằng “so”:

S + V + not + so/as + adj/adv + as+ N/Pronoun

He is not so handsome as his father.

Lưu ý:

+ Sau “as” là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là một tân ngữ.

+ Danh từ cũng có thể dùng để so sánh nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như sau:

Danh từ

Tính từ

weight

width

depth                                                                   length

size

heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as”.

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ex:

   Tay Lake is as deep as the lake in my hometown.

= Tay Lake is the same depth as the lake in my hometown.

+ The “same as” trái nghĩa với “different from”: My language is different from his.

+ Trong tiếng Anh - Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh nhưng trường hợp này không phổ biến.

Ex:

   His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

3.2 So sánh hơn/kém trong tiếng Anh

So sánh với much

Cách sử dụng

Cấu trúc

Ví dụ

- So sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.

- Chia làm 02 loại:

+ Tính từ, trạng từ ngắn

+ Tính từ, trạng từ dài

- Tính từ ngắn:

+ thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

+ Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er”: pretty => prettier; happy => happier

+ Tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối.

- Tính từ dài:

+ thêm more/less vào trước tính từ, trạng từ dài

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

1/ John’s salary are higher than his sister’s.

2/ Today is colder than yesterday.

3/ This task is more important than the other.

4/ He speaks English more fluently than I do.

5/ He goes to school less frequently than she does.

6/ His speech in this year is less impressive than last year’s.

Lưu ý:

– Để nhấn mạnh cho tính từ và trạng từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“, “too much” trước so sánh.

Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun

Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun

Ví dụ: 

1/ His car is far more expensive than mine.

2/ That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves.

2/ Lemon is much sourer than orange.

3/ She talks much more fluently than her friend.

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English.

5/ His watch is far better than yours.

 – Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc so sánh hơn, kém,tuy nhiên cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer cho danh từ đếm được và less cho danh từ không đếm được và more dùng chung cho cả 2:

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Hoặc

Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ I have more friend than she does.

2/ I have fewer books than her.

3/ She earns as much money as her husband.

4/ They have as few chances as us.

- Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.

Ex: She is smarter than anybody else in the class.

So sánh với much
 

3.3. So sánh nhất

So sánh với much

Cách sử dụng

Cấu trúc

Ví dụ

so sánh trong một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từ 03 người hoặc 03 vật trở lên).

- Tính từ ngắn: Thêm đuôi “est” sau tính từ và trạng từ so sánh:

S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

- Tính từ dài: Thêm most hoặc least trước tính từ, trạng từ so sánh:

S + V + the most + adj/adv + N/pronoun

 He is the smartest student of mine.  

These shoes are the most expensive of all.

Lưu ý:

- Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.

- Sử dụng giới từ “of” với danh từ số nhiều.

- Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số ít:

1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)

2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

 - Một số tính từ tuyệt đối không được dùng trong so sánh nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.

3.4. Các tính từ ở dạng so sánh đặc biệt

Tính từ và trạng từ

So sánh hơn, kém

So sánh nhất

Ví dụ

far

farther

the farthest

1/ I feel much worse today than I did yesterday.

2/ The university is farther than the mall.

3/ He has less money now than he had before.

further

the furthest

little

less

the least

much, many

more

the most

good, well

better

the best

bad, badly

worse

the worst

Lưu ý: 

- “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

- further = more.

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall.

2/ We will need a meeting for further information of this.

3.5. So sánh bội số trong tiếng Anh

Cách sử dụng

Cấu trúc

Ví dụ

- So sánh về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

- Sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

- The bicycle costs three times as much as the other one.

- Mary types twice as fast as I do.

Lưu ý:

Cấu trúc:  twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi).

3.6. So sánh kép (càng ….thì càng)

Cấu trúc

Ví dụ

+ Cấu trúc 1: the comparative + S + V…, the comparative + S + V…

+ Cấu trúc 2: the more + S + V, the comparative + S + V

+ Cấu trúc 3: Khi so sánh với cùng một tính từ

S + V + adj + er + and + adj + er

S + V + more and more + adj

+ The harder you study, the better your result will be

+ The bigger they are, the faster they fall.

+ The more exercises you do, the better you understand the lesson.

+ The weather gets colder and colder.

So sánh với much

 Nguồn: Tổng hợp

Các dạng so sánh là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào?

>>> Xem tiếp: Mời các bạn đến với Giới từ, liên từ.