So sánh yamaha grande và latte

10:54 - 10/12/2021

So sánh Yamaha Latte 2022 và Lead 2022 chọn mua xe nào: Đều là mẫu xe tay ga hạng trung sở hữu thiết kế đẹp và tiện ích nhất định thật phân vân không biết nên chọn Yamaha Latte 2022 hay Honda Lead 2022 là tốt nhất. Việc “ So sánh Latte 125 và Lead 125 ” về tính năng, màu sắc, giá xe, động cơ, những ưu nhược điểm của 2 dòng xe hiện đang rất được người dùng quan tâm trong thời gian gần đây bởi đây là hai chiếc xe tay ga có thể nói là đáng mua nhất ở thời điểm hiện tại.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh Yamaha Latte 125 vs Honda Lead 125 tại VN

Khi so sánh giữa Yamaha Latte 202 v0ới Lead 2022 thì mẫu xe tay ga Honda Lead 125 2022 với ba phiên bản Tiêu chuẩn, Cao cấp và Kỷ niệm 10 năm đã trải qua hơn 11 năm phát triển từ năm 2008 tới nay. Lead phiên bản 2022 với thiết kế thời trang, khả năng vận hành mạnh mẽ cùng những tiện ích mang tính đột phá đến người dùng, điển hình như hộp đựng đồ cực đại luôn xuất hiện trên mọi cung đường, mọi con phố tại Việt Nam đã minh chứng cho thành công vượt trội của mẫu xe này.

Trong khi đó, so sánh xe tay ga Latte 2022 thì đây là mẫu xe vửa được YAMAHA cho ra mắt nhằm cạnh tranh trực tiếp với Honda Lead 2022 và theo tìm hiểu giá xe Latte 2022 mới nhất hiện nay có mức giá rẻ hơn rất nhiều so với đối thủ đi kèm với các trang bị như khoá thông minh Smartkey, hệ thống Stop & Start System (hệ thống ngắt động cơ tạm thời), tính năng One-Push Start (khởi động nhanh với 1 lần nhấn) và bộ phát điện thông minh (Smart Motor Generator). Yamaha Latte mới 2022 sẽ được phân phối chính thức thông qua các của hàng bán xe do Yamaha ủy nhiệm với tổng cộng 3 màu sắc khác nhau:

So sánh yamaha grande và latte

- Yamaha Latte 125 2022 màu Đỏ Bóng

- Yamaha Latte 125 2022 màu Trắng Bóng

- Yamaha Latte 125 2022 màu Đen Nhám

So sánh Latte 2022 vs Lead 2022 thì đây là hai mẫu xe đối trọng với nhau từ giá cả cho tới thiết kế giúp người tiêu dùng có thêm nhiều lựa chọn hơn trong phân khúc xe tay ga 125 phân khối tầm trung. Hãy cùng Giaxe.2banh.vn tham khảo bài viết so sánh xe Yamaha Latte 2022 và Honda Lead 2022 có những ưu/nhược điểm gì, cũng như so sánh Latte mới 2022 giá bao nhiêu hiện nay để có thể đưa ra quyết định nên mua xe tay ga nào nhé !!!

So sánh Yamaha Latte 125 2022 về giá bán thì đây là mẫu xe mới ra mắt của Yamaha và được định hình là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với mới Honda Lead đời 2022 mẫu xe tay ga được nhiều chị em phụ nữ ưa chuộng hiện nay. Việc cạnh tranh với một mẫu xe được xem là “tượng đài” xe tay ga dành cho phái nữ như Honda LEAD là điều không hề dễ dàng do thói quen khó thay đổi của người tiêu dung. Cụ thể giá xe từng dòng xe có giá như sau:

- Yamaha Latte 2022 mới là sự kết hợp vô cùng tinh tế của những đường cong mềm mại, tạo nên sự trang nhã và thanh lịch rất đặc trưng của phong cách phương Tây. Xe tay ga Latte 125 với kiểu dáng của một chiếc xe tay ga tiêu chuẩn mang đến cho người lái nhiều tiện ích hướng tới sự thoải mái và đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng. Giá xe Yamaha Latte 2022 hôm nay tại đại lý trên cả nước tham khảo cụ thể như sau:

So sánh yamaha grande và latte

  • Giá xe Yamaha Latte 125 2022 phiên bản Giới Hạn : 38.490.000 đồng
  • Giá xe Yamaha Latte 125 2022 phiên bản Tiêu Chuẩn : 37.990.000 đồng

*  Xem thêm: Giá xe Latte 2022 mới nhất hôm nay tại các đại lý

- So sánh xe Yamaha Latte vs Honda Lead thì mẫu xe tay ga Lead phiên bản 2022 với kiểu thiết kế Unisex hướng tới các chị em phụ nữ và cả cánh mày râu sử dụng hàng ngày cho nhiều mục đích khác nhau với 2 phiên bản Cao Cấp (Lead Smartkey 2022) - Tiêu Chuẩn với các màu Trắng nâu, Trắng ngà, Vàng, Xanh lục, Xanh lam, Trắng đen, Đen nhám, Đỏ phù hợp với sở thích của từng người dùng. Giá xe Honda Lead 2022 mới nhất hôm nay cụ thể:

So sánh yamaha grande và latte

  • Giá xe Honda Lead 2022 bản Tiêu chuẩn : 38.590.000 đồng
  • Giá xe Honda Lead Smartkey 2022 bản Cao cấp : 40.590.000 đồng
  • Giá xe Honda Lead Smartkye 2022 bản Kỷ niệm 10 năm : 41.790.000 đồng

Việc so sánh Latte 125 mới nhất 2022 có nên mua không hay mua Honda Lead 2022 thì có thể thấy xét về giá bán, Yamaha Latte có phần chiếm ưu thế hơn so với LEAD phiên bản mới 2022 khi thực tế mẫu xe của Honda trong thời điểm hiện tại luôn bị làm giá cao hơn so giá thực tế từ 38,1 – 40,4 triệu đồng.

So sánh Yamaha Latte 2022 và Lead 2022 nên mua xe nào thì ở mẫu xe Yamaha Lead 125 đời 2022 được trang bị khối động cơ BlueCore thế hệ mới nhất với dung tích 125cc, xy-lanh đơn, SOHC, làm mát bằng gió, phun xăng điện tử, sản sinh công suất lên đến 8,3 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men cực đại là 9,7 Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp cùng hệ thống truyền động CVT.

So sánh yamaha grande và latte

Bên cạnh đó xe ga Latte 125 đời 2022 của hãng Yamaha được trang bị bộ phát điện thông minh (Smart Motor Generator) tương tự như FreeGo 125 mang đến khả năng khởi động mượt mà. Bộ phát điện thông minh hoạt động theo cơ chế cho dòng điện chạy qua bộ phát điện theo chiều ngược lại, tích hợp mô-tơ khởi động giúp xe khởi động êm ái và dễ dàng.

So sánh xe Latte 125 và Honda Lead 2022 thì mẫu xe của hãng Honda được trang bị động cơ eSP 125cc thế hệ mới, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch và tích hợp các công nghệ tiên tiến như:

So sánh yamaha grande và latte

- Bộ đề tích hợp ACG

- Hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO

- Hệ thống chìa khóa thông minh Smartkey

- Cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop

- Hệ thống phanh hỗ trợ Combi Brake an toàn cho người lái

So sánh xe Yamaha Latte về tổng quan thiết kế bên ngoài, mẫu xe ga của Yamaha sở hữu các thông số rất phù hợp với vóc dáng của người phụ nữ Việt Nam như kích thước dài x rộng x cao chỉ vào khoảng 1,820 x 690 x 1,160 mm, chiều cao yên xe khá thấp chỉ 790 mm, khoảng sáng gầm cao đến 125 mm. Đặc biệt Latte 125 2022 có trọng lượng khá nhẹ chỉ vào khoảng 100kg nên việc dẫn dắt chiếc xe trở nên dễ dàng hơn rất nhiều với chị em phụ nữ.

So sánh yamaha grande và latte

Trong khi đó khi so sánh Latte 125 2022 với mẫu xe đối thủ là Honda Lead 2022 mới thì Honda Lead ở phiên bản mới nhất đã được điều chỉnh lại cho thon gọn, giúp tạo cảm giác thoải mái khi lái xe với kích thước tổng thể 1.842mm x 680mm x 1.130mm, độ cao yên 760mm, khoảng sáng gầm xe 138 mm, khoảng cách trục bánh xe 1.273 mm. Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính "ăn chắc, mặc bền". Đặc biệt phù hợp với các bạn nữ, những người có gia đình, hoặc các nữ nhân viên công sở.

So sánh yamaha grande và latte

Quả thật khi so sánh giữa Latte 125 và Honda Lead thì mẫu xe của hãng Honda lại có phần nhỉnh hơn khi thiết kế không chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng là nữ giới mà thậm chí nam giới cũng có thể mua và sử dụng mẫu xe này. Bởi xe được thiết kế theo phong cách Unisex, giúp LEAD mới 2022 phù hợp với cả nam lẫn nữ sử dụng.

So sánh Yamaha Latte 2022 và Lead mới thì ở lần ra mắt này, Latte 125 sở hữu chóa đèn pha dạng kim cương cùng đèn demi chữ V tương tự như mẫu Nozza Grande thế hệ cũ, điếm nhấn tạo nên sự khác biệt ở phần đầu xe của Latte 2022 chính là bộ đèn xi-nhan với thiết kế khá to nằm ở 2 bên, được tô điểm bằng những chi tiết mạ crôm sáng bóng và đẹp mắt. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn sử dụng hệ thống đèn Halogen truyền thống cho xe.

So sánh yamaha grande và latte

Trong khi đó Honda Lead đời 2022 lại sử dụng thiết kế phần đầu đèn trước làm mới lại với biểu tượng chữ V nổi bật phía trước xe nay được tạo hình vuốt nhọn sắc sảo hơn. Cụm đèn định vị LED mới và tấm ốp cao cấp khiến Honda Lead 125 mới toát lên vẻ tinh tế, thu hút cho người đối diện khi di chuyển trên phố.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh giữa Latte 125 mới và Lead cả hai giờ đây đều được trang bị hệ thống khóa thông minh Smartkey chỉ kích hoạt khi người giữ chìa khóa đang ở trong phạm vi cho phép, núm xoay có thể thực hiện nhiều chức năng như: khởi động/ngắt khởi động, mở nắp bình xăng và cốp xe, khóa cổ xe chống trộm.

So sánh yamaha grande và latte

 Khóa thông minh Smartkey giờ đây được coi như trang bị tiêu chuẩn trên hầu hết mọi mẫu xe tay ga với thiết kế sang trọng tích hợp nhiều tính năng, mang lại tiện ích cao cấp cho người sử dụng. So sánh Latte 2022 và Lead thì hệ thống Smartkey chỉ xuất hiện trên phiên bản Lead 2022 phiên bản cao cấp còn ở bản tiêu chuẩn vẫn sử dụng khóa cơ truyền thống.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh Latte 2022 thì cả hai mẫu xe đều sử dụng cụm đồng hồ với phần đồng hồ analog kết hợp màn hình điện tử LCD đơn sắc, hiển thị một vài thông tin hữu ích như ODO, TRIP, số lần thay dầu nhớt, và cả đồng hồ báo giờ. Việc điều chỉnh này không chỉ giúp khách hàng cảm thấy thuận tiện hơn khi nhìn những thông số cần thiết của xe hơn mà còn khiến mặt đồng hồ trở nên cao cấp và mang tính thời trang hơn.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh xe Latte về khả năng chứa đồ với Lead 2022 thì trước khi ra mắt Honda LEAD là mẫu xe có thể tích cốp đựng đồ lớn nhất lên tới 37 lít nên được nhiều chị em ưa chuộng.

So sánh yamaha grande và latte

Tuy nhiên giờ đây Yamaha Latte mới 2022 cũng được trang bị cốp thể tích lớn tương đương khiến 2 mẫu xe này ngang tài ngang sức ở khoản chứa đồ. Người dùng có thể để bất cứ đồ dùng cá nhân mang theo hằng ngày trong đó mà không cần phải sắp xếp gọn gàng mới có thêm chỗ chứa như các dòng xe khác.

So sánh Latte 2022 và LEAD 2022 ở tư thế lái thì việc ngồi và chống chân đối với phái nữ trên Honda Lead 2022 có phần dễ dàng hơn so với Yamaha Latte. Tuy nhiên, chênh lệch chiều cao chỉ 30 mm cũng không phải là quá lớn. Bên cạnh đó, khoảng sáng gầm xe của Honda LEAD cũng lớn hơn, giúp xe khi cần leo lên vỉa hè tăng khả năng chống bị chạm gầm.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh xe Yamaha Latte 125 mới 2022 với Lead 2022 cả hai được coi là mẫu xe dành cho phái nữ nên trọng lượng nhẹ là điều chị em tìm kiếm ở nhiều mẫu xe và ở khoản này, Yamaha Latte đã chiến thắng Honda LEAD khi chỉ nặng 100 kg trong khi LEAD nặng tới 112 kg. Quả thật con số 12 kg chênh lệch cộng thêm khối lượng vật dụng đồ đạt sử dụng hàng ngày trên xe thì đây là con số đáng để suy nghĩ trong việc lựa chọn.

So sánh Yamaha Latte mới với Lead 2022 ở hệ thống đèn hậu cả hai có thiết kế dạng to bản khá tương đồng nhau giúp người đi đường dễ dàng quan sát. Cụm đèn sau cả hai mẫu xe đều mang đến cho người dùng cảm giác khỏe khoắn, trẻ trung. Điểm khác biệt duy nhất khi so sánh xe tay ga Latte 125 mới chính là ở mẫu xe của hãng YAMAHA sử dụng bóng Halogen trong khi Lead 125 lại sử dụng bóng LED công nghệ hiện đại.

So sánh yamaha grande và latte

So sánh xe ga Latte 2022 ở vị trí đổ xăng với Honda LEAD 2022 thì mẫu xe của hãng Yamaha được trang bị bình xăng dung tích 5 lít nhỏ hơn so với đối thủ khi dung tích bình xăng trên Lead mới 2022 lên tới 6 lít. Tuy nhiên Latte 125 2022 lại được tinh chỉnh thiết kế nhằm thuận tiện nhất cho người lái khi đặt nắp bình xăng nằm ở dưới phía trước đầu xe, ngay phía trên chỗ để chân cho phép mở dễ dàng với một nút nhấn.

So sánh yamaha grande và latte

Trong khi đó nắp bình xăng của Lead 2022 lại đặt thấp hơn, ở giữa yên và đầu xe, giữa 2 chân người lái, gây đôi chút bất tiện cho người ngồi, đặc biệt là phái nữ.

So sánh Yamaha Latte 2022 với Lead 2022 thì cả hai đều trang bị phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống phía sau. Cả hai mẫu xe đều dùng bánh trước 10 Inch và bánh sau 12 Inch với size vỏ 90/90-10 và 100/90-12 mang đến trải nghiệm lái an toàn.

So sánh yamaha grande và latte

Với 2 mẫu xe Latte 125 và Honda Lead 125, mỗi xe đều có những thế mạnh riêng chứ không hơn không kém nếu không bàn tới vấn đề giá cả. Mỗi chiếc xe đều có điểm thú vị riêng biệt Giaxe.2banh.vn hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn chọn ra được mẫu xe ưng ý cho riêng mình.

Yamaha Latte 125  Honda Lead 125
Blue Core 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng không khí Động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
125 cc Dung tích xi-lanh 125 cc
6.1 kW (8.3 PS) / 6,500 vòng/phút Công suất tối đa 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút
9.7 N-m (0.99 kgf-m) / 5,000 vòng/phút Mô-men xoắn cực đại 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Vô cấp Hộp số Vô cấp
Phun xăng điện tử FI Hệ thống phun xăng Phun xăng điện tử FI
Khởi động điện Hệ thống khởi động Khởi động điện
1.820 x 680 x 1.160 mm Kích thước ( D x R x C) 1.842mm x 680mm x 1.130mm
1.275 mm c 1.273 mm
125 mm Khoảng sáng gầm 138 mm
790 mm Chiều cao yên 760mm
100 kg Trọng lượng 112 Kg
5 lít Dung tích bình xăng 6 lít
Vành đúc 10-inch, lốp 90/90 Bánh trước Vành đúc 10-inch, lốp 90/90
Vành đúc 12-inch, lốp 100/90 Bánh sau Vành đúc 12-inch, lốp 100/90