Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh và trong cung phản xạ

Quan sát kĩ hình 48-1 và 48-2 cùng chú thích trên hình rồi trả lời các câu hỏi sau:

- Trung khu thần kinh của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?

- So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?

Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?

A. Vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp, mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều

C. Vì áp lực trong cung phản xạ lớn nên chỉ dẫn truyền theo một chiều

D. Vì áp lực trong cung phản xạ nhỏ nên chỉ dẫn truyền theo một chiều

Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó.

Bài 29I.Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạSơ đồ cấu trúc và con đường dẫn truyềnxung thần kinh trong cung phản xạTrong một cung phản xạ,xung thần kinh xuất hiệntừ cơ quan thụ cảm bịkích thích →nơron cảmgiác → Trung ươngthần kinh →nơron trunggian → nơron vận động→ cơ quan đáp ứng quaxináp theo 1 chiều nhấtđịnh.1. Khái niệm xinápTế bào trước xinapXináp là gì?xinapxinapATế bào sau xinapXinápXinápthầnthầnkinhkinh––thầnthầnkinhkinhxinapTuyếncơBXinápXinápthầnkinhkinh--cơcơthầnCXinápthần kinh – tuyếnI.Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ1. Khái niệm xináp- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tếbào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với các tế bàokhác như tế bào cơ, tế bào tuyến.- Các loại xináp: Xináp hoá học (phổ biến ở động vật),xináp điện.2. Cấu tạo của xináp hoá họcTi thểChùyxinápKhe xinápSơ đồ cấu tạo xinap hóa họcTúi chứa chấttrung gian hóahọcMàng trướcxinápMàng sauxinápThụ quan tiếp nhậnchất trung gian hóahọc2. Cấu tạo của xináp hoá họcGồm: - Chuỳ xináp: Chứa ti thể, bóngchứa chất trung gian hoá học.Mỗi xináp chứa 1 loại chất trunggian.- Khe xináp: là khoảng giữa màngtrước và màng sau xináp. Trongkhe xináp chứa dịch ngoại bào.- Màng sau xináp: Là thành phần của thân, màng củasợi nhánh hay sợi trục của TBTK (có thể là màng thụquan, màng tế bào cơ hay tế bào tuyến), có các thụquan tiếp nhận có cấu trúc đặc hiệu với chất trung gian.3. Quá trình truyền tin qua xináp- Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ xináp=> kênh Ca++ mở => Ca++ vào chuỳ xináp.- Ca++ kích thích bọng chứa chất trung gian hoá họcvận chuyển đến màng trước xináp và vỡ ra, giảiphóng chất trung gian hoá học vào khe xináp.- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sauxináp làm kênh Na+ ở màng sau mở => ion Na+ từ khexináp ồ ạt qua kênh Na+ vào trong tế bào⇒Xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau=> lan truyền tiếp trên tế bào tiếp theoHình 5. Quá trình truyềntin qua xinápAxêtincôlinCa++Diễn biến từnggiai đoạn?Khi màng trước xináp vỡ ra giải phóng rất nhiềuchất trung gian hóa học thì tại sao chất trung gianhóa học không bị ứ đọng ở màng sau?Axetincolin bị enzim axeticolinesteazaphân hủy thành axetat và colin, quay trởvề màng trước rồi vào chùy xinap và táitổng hợp thành axetincolin chứa trongtúi.Hình 6. Quá trình tổng hợp AxêtincôlinSự tái tổng hợp chất trung gian hóa họcVới hàng loạt xung thần kinh đi tới,vậy tại sao xináp có thể đáp ứng đầy đủSau khi điện thế hoạt động hình thành ở màng sauchất trunggianhóahọc?và cáclan truyềnđi tiếp,chấttrunggian hóa họcsẽ được tái tạo.-Tốc độ dẫn truyền xung qua xynap chậm hơntrên sợi thần kinh.Vì : quá trình lan truyền này phải trải quanhiều giai đoạn.-Xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trướcra màng sau xinápVì: màng sau không có chất trung gian hoáhọc để đi về màng trước. Màng trước khôngcó thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.Xung thần kinh được phân biệt như thế nàođể trung ương thần kinh nhận biết một cáchchính xác kích thích mạnh, yếu được gửi vềtừ các thụ quan khác nhau ?II. Mã thông tin thần kinhThông tin thần kinh chuyển về TWTK với tầnsố và cường độ khác nhau (mã thông tin thầnkinh). TWTK sẽ giải mã để nhận biết thông tinmột cách chính xác.1. Đối với thông tin có tính định tính2. Đối với thông tin có tính định lượng1. Đối với thông tin có tính định tính- Được mã hóa bằng các nơron riêng biệt.- Ví dụ: Thông tin ánh sáng, âm thanh (sgk).2. Đối với thông tin có tính định lượngMã hóa theo 2 cách+ Cách : Phụ thuộc vào ngưỡng kích thích của cácnơron.+ Cách 2: Phụ thuộc vào tần số xung thần kinh.Ví dụ : Đối với âm có tần số cao, thấp khácnhau thì sẽ kích thích vào các tế bào thụ cảmthính giác khác nhau trong cùng 1 dãy và nhậnbiết được kích thích khác nhau.Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu(…) ở các câu sau đây:Câu 1.Nếu kích thích tại 1 điểm trên sợi trục của nơ ronthần kinh thì xung thần kinh được lan toả theo ...hai(1)...chiều.chỉ .. dẫnTrong cung phản xạ, xung thần kinh …(2)một chiều nhất định từ cơ quan thụ cảmtruyền theo …(3)...cơ quan trả lời kích thíchđến ………….…(4)………………Vìsự có mặt của cácxynap Trong 1 xynap xung thần kinh chỉ được dẫn…(5)…màng trước xynapmàng sau xynaptruyền từ …………(6)………...đến……....(7)……...chất trung gian hoá họcnhờcác.....(8)......Câu 2.thụ quan gửiCác thông tin kích thích từ các……..(1)…....về trung ương thần kinh được mà hoá bằng…….(2)…….,tần số xungnơronvị trí và số lượng…...(3)…...bịhưng phấn và đã được…………..............(4)..........................giảimã mà nhậntrung ương thần kinh (não/tuỷ sống)biết, phân biệt được các thông tin đó.Hãy chọn phương án câu trả lời đúng nhấtCâu 1. Xináp làA. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau.B. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với các tế bàovận động (tế bào cơ, tế bào tuyến...).C. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hayvới các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).D. diện tiếp xúc giữa các tế bào tế bào cơ, tế bào tuyếnvới nhau.Câu 2 . Khi chất trung gian hoá học gắn vào các thụ thể nằmtrên màng sau xinap sẽ làm cho màng sau:A. kênh K+ mở rộng.B. thay đổi tính thấm dẫn đến sự mất phân cực ở màng sau.C. kênh Na+ mở rộng.D. không thay đổi tính thấm.Câu 3. Cation làm thay đổi điện thế màng sau xinap là:A. Mg ++B. K+C. Ca ++D. Na+Câu 4. Trong xinap hoá học, thụ thể tiếp nhận chất trung gianhoá học nằm ở:A. khe xinap.B. màng sau xinap.C. chuỳ xinap.D. các bóng chứa chất trung gian hoá học.Bài tập về nhà1. Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 115.2. Đọc mục “Em có biết”,3. Đọc trước bài 30.

BÀI 29DẪN TRUYỀN XUNG THẦN KINHTRÊN CUNG PHẢN XẠNội dung:I.Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ1. Cấu trúc xinap2. Dẫn truyền xung thần kinh qua xinapII.Mã thông tin thần kinh1. Đối với các thông tin có tính chất định tính2. Đối với các thông tin có tính chất định lượngI. Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ.- Trong 1 cung phản xạ, xung thần kinh truyền từ cơquan cảm giác qua noron cảm giác đến trung ươngthần kinh, trung ương thần kinh tiếp nhận và gửicâu trả lời qua noron vận động đến cơ quan phảnứng.- Xung thần kinh chỉ lan truyền 1 chiều từ cơ quanthụ cảm tới cơ quan phản ứng1. Cấu trúc xinap- Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thầnTế bào thầnTếtếbàobàothầnkhác( cơ,kinh,giữatébàothầnkinhvớicácloạikinhkinhTế bào thầntuyến)kinh- Có 2 loại xinap: xinap điện và xinap hóa học.- Cấu trúc: gồm màng trước, màng sau và khe xinap+ Màng trước có chùy xinap, trong chùy có chứa vi ống, ti thể,Tế bào thầnbóngxinap, trong bóng xinap chứa chất trung gian hóa học,kinhTuyeámỗi xinap chỉ chứa 1 loại chất trung gian(vd:axetincolin…)n+Khe xinap ở giữa màng trước và màng sau, khoảng 20 nm.Trong khe chứa dịch ngoại bào.+ Màng sau xinap là thành phần của thân, màng của sợi nhánhhay sợi trục của tế bào thần kinh( hoặc là màng thụ quan,màng tế bào cơ hoặc tuyến)có thụ thể tiếp nhận chất trungCa++++++CaCa++CaCa++2. Dẫn truyền xung thần kinh qua xinap- Khi xung thần kinh truyền tới xinap, tính thấm củamàng thay đổi, ion Ca2+ tràn vào dịch bào ở chùy xinaplàm vỡ các bóng chứa các chất trung gian, các chất trunggian được giải phóng vào khe xinap tới gắn với thụ thể ởmàng sau xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau, xuấthiện xung thần kinh lan truyền tiếp.- Sau khi xung thần kinh từ màng sau lan truyền đi tiếpthì enzim axetincolinesteraza ở màng sau phân hủyaxetincolin thành axetat và colin, 2 chất này quay trở lạimàng trước đi vào chùy xinap và tái tổ hợp thànhaxetincolin chứa trong các bóng xinapXung thần kinh chỉ lan truyền 1 chiều vì:-Chỉ ở chùy xinap mới có bóng xinap chứa các chấtVìsaoxungthầnkinhchỉlantrung gian hóa học, chỉ ở màng sau xinap mới có thụ1 chiều?thể tiếp nhậntruyềncác chấttrung gian này-Trên sợi thần kinh, sau khi xung thần kinh xuất hiênvà lan truyền đi thì vị trí đó ở giai đoạn trơ tuyệt đối,không tiếp nhận kích thíchII. Mã thông tin thần kinhThông tin nhận được từ cơ quan thụ cảm chuyển về trungương thần kinh với tần số và cường độ khác nhau( mãthông tin thần kinh), trung ương thần kinh giải mã để nhậnbiết thông tin một cách chính xác.1. Đối với các thông tin có tính chất định tính- Được mã hóa bằng các noron riêng biệt khi bị kích thích.-Ví dụ: các ánh sáng đỏ hay xanh kích thích vào tế bàonón ở thị giác giúp ta nhận biết màu sắc, các ánh sánghồng ngoại kích thích vào tế bào hình que, truyền về trungương thần kinh theo các dây thần kinh thị giác khác nhau.2. Đối với các thông tin có tính chất định lượngĐược mã hóa theo 2 cách:-Phụ thuộc vào ngưỡng kích thích của các noron, noron nhạy cảm,cường độ kích thích thấp, ngưỡng kích thích yếu, và ngược lạiThông tin về cường độ kích thích phụ thuộc vào số lượng noronvà loại noron-Phụ thuộc vào tần số xung thần kinh: các kích thích càng mạnh thìtần số xung thần kinh càng caoVD: Kích thích yếu: 6 xung/s; kích thích mạnh: 600 xung/sCỦNG CỐ BÀI HỌC1. Diện tiếp xúc giữa các nơron, giữa các nơron với cơ quan trảlời được gọi là:A. Tiếp diện.B. Điểm nối.CC. Xináp.D. Xiphông.2. Cấu trúc không thuộc thành phần xináp là:A. khe xináp.B. Cúc xináp.D Các ion Ca+.C. màng sau xináp.D.CỦNG CỐ BÀI HỌC3. Vai trò của ion Ca+ trong sự chuyển xung điện qua xináp:A Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hoá học vàoA.màng trước xináp và vỡ ra.B. Xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.C. Tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp .D. Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá họchoạt động.4. Nguyên nhân chậm xináp:A. Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bịphân tán.B Cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giớiB.khuếch tán qua khe xináp.C. Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học.D. Phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học.