Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Br2 + C2H4 → C2H4Br2

Br2 + C2H4 → C2H4Br2 là Phản ứng cộng, Br2 (brom) phản ứng với C2H4 (etilen (eten)) để tạo ra C2H4Br2 (etyl bromua) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình Br2 + C2H4 → C2H4Br2


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng cộng

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Br2 (brom) tác dụng C2H4 (etilen (eten)) và tạo ra chất C2H4Br2 (etyl bromua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Br2 + C2H4 → C2H4Br2 là gì ?

Dung dịch brom bị mất màu

Thông tin thêm

Như vậy, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

Phương Trình Điều Chế Từ Br2 Ra C2H4Br2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Br2 (brom) ra C2H4Br2 (etyl bromua)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H4 Ra C2H4Br2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H4 (etilen (eten)) ra C2H4Br2 (etyl bromua)


Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom

Ứng dụng

Brom được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm, thu ...

C2H4 (etilen (eten))


Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom

1. Phản ứng công nghiệp chủ yếu của ethylene bao gồm theo thứ tự quy mô: 1) trùng hợp , 2) quá trình oxy hóa , 3) halogen hóa và hydrohalogenation , 4) alkyl hóa , 5) hydr ...

C2H4Br2 (etyl bromua )


Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom

1. Tác nhân cung cấp C2H5- cho phản ứng hóa học

C6H6 + C2H5Br = C6H5C2H5 + HBr

2. Dung môi hữu cơ

Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
2505 phiếu (17%)
Sục từ từ đến dư khí etilen qua dung dịch brom
11920 phiếu (83%)

Cho các phản ứng sau: a. FeO + H2SO4đ,n -> b. FeS + H2SO4đ,n -> c. Al2O3 + HNO3 -> d. Cu + Fe2(SO4)3 -> e. RCHO + H2 --Ni,t0--> f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O -> g. etilen + Br2 -> h. glixerol + Cu(OH)2 ->

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g.

D. a, b, c, d, e, h.

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2). Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4). Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5). Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (7). Cho FeS vào dung dịch HCl. (8). Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. (9). Cho Cr vào dung dịch KOH (10). Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 8 B. 10 C. 7

D. 9

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b)Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d)Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Na vào ancol etylic. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 2 B. 4 C. 5

D. 3

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi alcol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dd Br2 trong CCl4. (d) Cho dd glucose vào dd AgNO3 trong NH3 dư, đặc, nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 3 B. 4 C. 2

D. 1

Chất nào dưới đây phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm?

A. Propen B. Etilen C. But-2-en

D. Toluen

Cho các phản ứng: HBr + C2H5OH (t0)→ ; C2H4 + Br2 →; C2H4 + HBr →; C2H6 + Br2 (kt, as1:1mol)→. Số phản ứng tạo ra C2H5Br là

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1


Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HF → C2H3F là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric) để tạo ra C2H3F (Vinyl florua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + HF → C2H3F Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) và tạo ra chất C2H3F (Vinyl florua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HF → C2H3F là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3F (Vinyl florua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen), HF (Axit Hidrofloric), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3F (Vinyl florua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra C2H3F (Vinyl florua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

hợp chất khan hydro florua phổ biến hơn trong công nghiệp so với dung dịch nước, axit hydrofluoric. Công dụng chính của nó, trên cơ sở trọng tải, là tiền chất c� ...


Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCl → CH2=CHCl là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra CH2=CHCl (Vinyl clorua) dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: HgCl2

cho C2H2 tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất CH2=CHCl (Vinyl clorua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là HgCl2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCl → CH2=CHCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH2CHCl (Vinyl clorua) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra CH2=CHCl (Vinyl clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CH2=CHCl (Vinyl clorua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Vinyl clorua is là một hợp chất clorua hữu cơ với công thức hóa học H2C=CHCl. Tên khác của chất này là vinyl chloride monomer (VCM) hoặc chloroethene. Hợp chất không m ...


Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với CH3OH (metanol) để tạo ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 200

Chất xúc tác: KOH

Nhiệt độ: 200

Chất xúc tác: KOH

Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng CH3OH (metanol) và tạo ra chất CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete) dưới điều kiện nhiệt độ 200 , chất xúc tác là KOH

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + CH3OH → CH3OCHCH2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), CH3OH (metanol), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3OH (metanol) ra CH3OCHCH2 (Metylvinyl ete)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

1. Formaldehyd, axit axetic, metyl tert -butylether Methanol chủ yếu được chuyển đổi thành formaldehyd , được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là c ...


Page 5

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCl → C2H3Cl là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra C2H3Cl (Vinyl clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Áp suất: cao

Chất xúc tác: HgCl2

Nhiệt độ: nhiệt độ

Áp suất: cao

Chất xúc tác: HgCl2

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

cho C2H2 tác dụng với axit HCl

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 (Axetilen) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất C2H3Cl (Vinyl clorua) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , áp suất là cao , chất xúc tác là HgCl2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCl → C2H3Cl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H3Cl (Vinyl clorua) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C2H3Cl (Vinyl clorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra C2H3Cl (Vinyl clorua)

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...


Page 6

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phát biểu sau: (1). Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (2). Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. (3). Etanal ít tan trong nước. (4). Etanal có thể được điều chế từ axetilen. Những phát biểu không đúng là:

A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3)

D. (3), (4)

Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:

A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. C. C2H5OH, C2H4, C2H2.

D. CH3COOH, C2H2, C2H4.

Cho dãy chuyển hóa: CH4 --(1500 oC)® X ----(H2O)® Y ----(H2)® Z----(O2)® T ---(C2H2)® M; Công thức cấu tạo của M là

A. CH3COOCH3 B. CH2 =CHCOOCH3 C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH=CH2

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

A. 37,21%. B. 44,44%. C. 53,33%.

D. 43,24%

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-09-10 05:01:15pm