Tài liệu khóa học chuyên đề ngữ pháp 6 - trang anh pdf

NHÓM TỔNG ÔN TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP 6

  • Học trong nhóm kín
  • Thời lượng học là 16 tuần = 4 tháng (từ 14/6/2021 đến hết 3/10/2021)
  • Mỗi bạn vào nhóm sẽ được nhận một cuốn sách ID, trong cuốn sách đã có ghi rõ bài tập của từng ngày. Các bạn nộp bài theo ngày ghi trong sách.
  • Mỗi ngày các bạn sẽ phải làm và nộp bài tập trước 12h đêm của ngày hôm đó. Sau 12h đêm sẽ có đáp án của bài tập ngày hôm trước. Để xem được đáp án, các bạn phải kích hoạt ID khóa học (Mỗi bạn vào nhóm sẽ được cấp một ID dùng để tra đáp án lời giải, đáp án video)
  • Chủ nhật hàng tuần Cô sẽ đăng bảng từ và link nộp bài của tuần tiếp theo.
  • Mỗi bạn vào nhóm sẽ được cấp 1 số báo danh dùng để Cô quản lí và để nộp bài

2. Nội dung học

Học tổng ôn toàn bộ từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, đọc điền và học sâu vào các phần khó như từ cùng trường nghĩa, cụm từ cố định, thành ngữ… Bài tập củng cố kiến thức được soạn theo các dạng bài có trong đề thi. Ngoài 50 câu bài tập hàng ngày còn có từ 100 ->300 câu bài tập tự luyện cuối mỗi tuần. Khóa học nhằm trang bị mọi hành trang kiến thức để các bạn bước vào chinh phục mục tiêu 8+, 9+.

3. Điều kiện tham gia nhóm:

  • Có ý thức học tập và có quyết tâm cao
  • Phải đạt từ 6 trở lên trong bài thi đánh giá năng lực
  • Phải chăm chỉ làm bài tập và nộp bài đầy đủ. Nếu trong một tuần mà có từ ngày thứ 2 trở đi không nộp bài tập sẽ bị loại khỏi nhóm vĩnh viễn và không được hoàn lại học phí)

4. Học phí

  • Học phí là 609k (đã bao gồm sách khóa học)
  • Những bạn đăng kí trước 30/5/2021 sẽ được giảm còn 509k.

5. Cách thức đăng kí

Để đăng kí khóa học các bạn hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Chuyển khoản học phí theo số tài khoản 102004132267, Nguyễn Thị Huyền Trang- Vietinbank Thái Nguyên. Trong mục nội dung chuyển khoản các bạn ghi rõ: TÊN FACEBOOK + SỐ ĐIỆN THOẠI DÙNG ĐỂ NHẬN SÁCH

Bước 2: Gửi ảnh chụp giao dịch chuyển khoản + thông tin dùng để nhận sách (Họ tên + địa chỉ+ số điện thoại) vào inbox page Học Tiếng Anh Với Cô Trang Anh để được duyệt vào nhóm học!

Tổng Hợp Toàn Bộ Sách Tiếng Anh Cô Trang Anh. Để các em dễ tìm học, và tải về toàn bộ tất cả các sách của cô Trang Anh có trên web. Hôm nay mình viết bài này để tổng hợp lại tất cả các sách tiếng anh của cô Tranh Anh để các em dễ thống kê và tải về học cho nhanh.

1. 25 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm 1 trang anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-25-chuyen-de-ngu-phap-trong-tam-on-thi-tot-nghiep-thpt-tieng-anh/

2. 30 chủ đề từ vựng tiếng anh 1 cô Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-30-chu-de-tu-vung-tieng-anh-1-on-thi-tot-nghiep-thpt/

4. 30 Chủ đề từ vựng tiếng anh 2 cô Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-30-chu-de-tu-vung-tieng-anh-2-on-thi-tot-nghiep-thpt/

5. Trọng tâm kiến thức ôn thi THPT Quốc gia 2021 môn Tiếng Anh Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/22/pdf-trong-tam-kien-thuc-on-thi-thpt-quoc-gia-mon-tieng-anh/

6. Sách ID Chuyên đề ngữ pháp 7 Tiếng Anh Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-sach-id-chuyen-de-ngu-phap-7-trang-anh-on-thi-thpt/

Đọc tiếp  [PDF] Sách ID Chuyên Đề Ngữ Pháp 7 - Trang Anh Ôn Thi THPT

7. Tuyển tập 1800 câu trắc nghiệm từ vựng tiếng anh Trang Anh

https://tailieumonster.com/2022/05/14/pdf-tuyen-tap-1800-cau-trac-nghiem-tu-vung-tieng-anh-on-thi-thpt/

8. Sách khóa luyện giải đề 9+ Tiếng Anh THPT 2021

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-tai-sach-khoa-luyen-giai-de-9-tieng-anh-thpt-2021-trang-anh/

9. Sách chinh phục cụm động từ tiếng anh Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-sach-chinh-phuc-cum-dong-tu-tieng-anh-trang-anh/

10. Sách ID 3000 câu ngữ pháp từ vựng hay sai Tiếng Anh Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-sach-id-3000-cau-ngu-phap-tu-vung-hay-sai-trang-anh/

11. Sách Khóa Tiền Giải Đề 2021 – 2022 Trang Anh

https://tailieumonster.com/2021/11/23/pdf-sach-khoa-tien-giai-de-2021-2022-tieng-anh-trang-anh/

Công ty phát hành Aladanh
Ngày xuất bản 2021-01-27 13:08:55
Phiên bản 2021
Loại bìa Bìa mềm
Số trang 606
Nhà xuất bản Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội

1. Nội Dung Sách:

– Đầy đủ nhất với 30 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP Trong Tiếng Anh của cô Trang Anh. – Dày 606 trang gần 7.000 bài tập – SỐ LƯỢNG BÀI NHIỀU NHẤT. – TỔNG ÔN TẬP ngữ pháp tiếng anh- CHẮC CHẮN CÓ trong đề thi. – Lý thuyết được đơn giản hoá, trình bày MINDMAP dễ hiểu và siêu dễ nhớ.

– Mức độ bài tập đi từ CỰC DỄ đến KHÔNG THỂ KHÓ HƠN.

Mua sách tại các trang thương mại uy tín                        

Shoppee Click here NewShop Click here Fahasa Click here

 Học tổng ôn toàn bộ từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, đọc điền và học sâu vào các phần khó như từ cùng trường nghĩa, cụm từ cố định, thành ngữ… Bài tập củng cố kiến thức được soạn theo các dạng bài có trong đề thi. 

Ngoài 50 câu bài tập hàng ngày còn có từ 100 ->300 câu bài tập tự luyện cuối mỗi tuần. Khóa học nhằm trang bị mọi hành trang kiến thức để các bạn bước vào chinh phục mục tiêu 8+, 9+.

1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)

Công thức :

If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :

If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :

If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

2. Câu ước (Wish)

Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:

  • Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )

S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf

Ex : Mary will visit Paris next week.
—> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week .

I can’t speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.

  • Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )

S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …

Ex : The weather isn’t good.
—> I wish that the weather were good.

He learns very badly.
—> They wish he didn’t learn badly.

  • Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )

S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …

Ex : I’m sorry, they didn’t take part in the party last night.
—> I wish They had taken part in the party last night.

Ex : She couldn’t be with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.

3. Các thì trong tiếng Anh

A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :

S + V(s/es) ….

S am/is/are ….

S + do/does + not + V ….

S + am/is/are + not …..

Do/Does + S + V ….?

Am/Is/Are + S …..?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

  • Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
  • Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

  •  Diễn tả một sự thật hiển nhiên  :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.