Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Một tam giác có ba cạnh là 30; 26; 28.  Bán kính đường tròn nội tiếp là:

A. 18

B. 8

C.  6

D. 4 2

Các câu hỏi tương tự

Tam giác với ba cạnh là 6; 8; 10 có bán kính đường tròn ngoại tiếp là?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC

 Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a) Tính S ,h ,R,r ABC a b) Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.

Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính S ,h ,R ABC a , r. c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.

Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC

Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.

Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.

Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC

Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a) Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b) Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.

Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.

Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.

Bài 20:Cho ABC biết A B C (4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ) ( ) ( ) a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC

Tam giác với ba cạnh là 5; 12; 13 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?

A. 2

B. 2 2

C. 4

D. 3

Cho tam giác ABC với A(-1; 3), B(2; 1), C(4; 4). Đường tròn nội tiếp tam giác ABC có bán kính là:

A.  r   =   13 2   +   2

B.  r   =   13 2   -   2

C.  r   =   13 1   +   2

D.  r   =   13 1   -   2

Một tam giác có ba cạnh là 52; 56; 60. Bán kính đường tròn ngoại tiếp là:

A. 32,5

B. 32

C. 36

D. Đáp án khác

Cho tam giác ABC có a = 7, b = 8, c = 9. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng

A. 7

B. 3

C. 5

D.3

Câu 1: Cho tam giác abc biết a=6,b=4,c=8 . Độ dài đường cao từ đỉnh A là 3.Tính diện tích tam giác ?

A. 6     B.12       C.9         D.15

Câu 2: Cho tam giác abc biết a=4, b=5, góc C=60 độ. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

A.10     B.\(\sqrt{84}\)  C.42       D.15

Câu 3. Một tam giác có ba cạnh là 13, 14, 15.Diện tích tam giác bằng bao nhiu?

A.84       B.\(\sqrt{84}\)     C.42       D.\(\sqrt{168}\)

Câu 4: Tam giác với ba cạnh là 5, 12, 13 có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng bao nhiu ?

A. 6        b. 8     C.\(\frac{13}{2}\)D.\(\frac{11}{2}\)

Câu 5. Tam giác với ba cạnh 3,4,5 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiu?

A.1       b.\(\sqrt{2}\)        c. \(\sqrt{3}\)        D.2   

Câu 6: Cho tam giác ABC có a2 +b2 -c2 > 0. Khi đó góc C là ?

A. Góc C > 90 độ       B. Góc C < 90 độ    C.Góc C = 90  độ             D. Không có kết luận

Dạ e xin chào các anh, chị. Em mong anh/chị hãy giúp e làm bài ở trên và chỉ em cách làm ra được đáp án đó. Em xin chân thành

cảm ơn rất nhiều . Vì em sắp thi rồi nên một số câu hỏi e vẫn không làm được . Mong a/c giúp e nhiệt tình nha ^-^

Ôn tập Hình học lớp 9

Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác đó (hay ta còn nói tam giác ngoại tiếp đường tròn).

Trong bài viết dưới đây Download.vn xin giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô toàn bộ kiến thức về tâm đường tròn nội tiếp tam giác như: khái niệm, cách xác định, bán kính đường tròn, các dạng bài tập và một số bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu về tâm đường tròn nội tiếp tam giác các bạn có thêm nhiều gợi ý ôn tập, củng cố kiến thức, làm quen với các dạng bài tập để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 Toán 9.

Tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Đường tròn nội tiếp tam giác là khi ba cạnh của tam giác là tiếp tuyến của đường tròn và đường tròn nằm hoàn toàn bên trong tam giác.

2. Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Để xác định được không chỉ tâm đường tròn nội tiếp tam giác vuông mà còn tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều nữa thì ta cần ghi nhớ lý thuyết.

Với tâm đường tròn nội tiếp của tam giác là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác, hoặc có thể là hai đường phân giác.

- Cách 1: Gọi D,E,F là chân đường phân giác trong của tam giác ABC kẻ lần lượt từ A,B,C

+ Bước 1 : Tính độ dài các cạnh của tam giác

+ Bước 2 : Tính tỉ số

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

+ Bước 3 : Tìm tọa độ các điểm D, E, F

+ Bước 4: Viết phương trình đường thẳng AD,BE

+ Bước 5: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là giao điểm của AD và BE

- Cách 2: Trong mặt phẳng Oxy, ta có thể xác định tọa độ điểm I như sau:

3. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Tam giác ABC có độ dài lần lượt là a, b, c ứng với ba cạnh BC. AC, AB.

- Nửa chu vi tam giác

- Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

4. Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác

- Nhắc lại:

+ Phương trình đường tròn tâm I(a; b), bán kính R:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

+ Phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
là:

Cho tam giác ABC có

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

- Cách 1:

+ Viết phương trình hai đường phân giác trong góc A và B

+ Tâm I là giao điểm của hai đường phân giác trên

+ Tính khoảng cách từ I đến một cạnh của tam giác ta được bán kính

+ Viết phương trình đường tròn

- Cách 2:

+ Viết phương trình đường phân giác trong của đỉnh A

+ Tìm tọa độ chân đường phân giác trong đỉnh A

+ Gọi I là tâm đường tròn, tọa độ I thỏa mãn hệ thức

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

+ Tính khoảng cách từ I đến một cạnh của tam giác

+ Viết phương trình đường tròn

5. Các dạng bài tập về đường tròn nội tiếp tam giác

Dạng 1: Tìm tâm của đường tròn nội tiếp khi biết tọa độ ba đỉnh

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A(1;5) B(–4;–5) và C(4;-1).Tìm tâm I của đương tròn nội tiếp tam giác ABC .

Giải:

Ta có

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Do đó:

Vậy tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là I(1;0)

Dạng 2: Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A(2;6), B(-3;-4), C(5;0). Tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Giải:

Ta có,

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Do đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là

Dạng 3: Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC khi biết tọa độ 3 đỉnh

Ví dụ: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(11; -7), B(23;9), C(-1,2). Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Giải:

Ta có phương trình cạnh BC: 7x-24y+55=0

Phương trình đường phân giác góc A: 7x+y-70=0

Gọi D là chân đường phân giác trong đỉnh A. Tọa độ D là nghiệm của hệ:

Gọi I(a,b) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Ta có:

Vậy tọa độ I(10,0)

Bán kính đường tròn nội tiếp: r=d(I,AB)=5

Phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Ví dụ 2: Trong tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 7cm, BC = 8cm. Bán kính r đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng?

Hướng dẫn

- Chu vi tam giác ABC: p = 9.

- Bán kính:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Ví dụ 3: Cho ba điểm có tọa độ như sau: A(-2; 3);

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
; C(2; 0) nằm trong mặt phẳng Oxy. Hãy tìm tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

6. Bài tập vận dụng đường tròn nội tiếp tam giác

Bài 1

a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a).

c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn (O; r).

Vẽ hình minh họa

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
a) Chọn điểm O là tâm, mở compa có độ dài 2cm vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

b) Vẽ đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Nối A với B, B với C, C với D, D với A ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; 2cm).

c) Vẽ OH ⊥ BC.

⇒ OH là khoảng cách từ từ tâm O đến BC

Vì AB = BC = CD = DA ( ABCD là hình vuông) nên khoảng cách từ tâm O đến AB, BC, CD, DA bằng nhau ( định lý lien hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây)

⇒ O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD

OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Tam giác vuông OBC có OH là đường trung tuyến ⇒ OH = 1/2 BC=BH

Xét tam giác vuông OHB có: r2 + r2 = OB2 = 22 ⇒ 2r2 = 4 ⇒ r2 = 2 ⇒ r = √2(cm)

Vẽ đường tròn (O; OH). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.

Bài 2

a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.

b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.

c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.

d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R).

GIẢI

Vẽ hình

a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa).

+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .

+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.

Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.

b) Gọi A';B';C' lần lượt là trung điểm của BC;AC;AB.

Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác AA';BB';CC' của tam giác đều ABC).

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.

Hai đường trung trực cắt nhau tại O.

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R=OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Tính AA':

GIẢI

Xét tam giác AA'C vuông tại A' có AC=3;

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
, theo định lý Pytago ta có
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Theo cách dựng ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC nên

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(cm).

c) Do tam giác ABC là tam giác đều các trung điểm A’; B’; C’ của các cạnh BC; CA; AB đồng thời là chân đường phân giác hạ từ A, B, C đến BC, AC, AB.

Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.

Hay đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính r=OA’ = OB’ = OC’.

Ta có:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(cm).

d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).

Bài 3

Trên đường tròn bán kính R lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm A, ba cung

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
sao cho:
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

a) Tứ giác ABCD là hình gì?

b) Chứng minh hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.

c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.

GIẢI

a) Xét đường tròn (O) ta có:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(góc nội tiếp chắn
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(1)

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
( góc nội tiếp chắn
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
) (2)

Từ (1) và (2) có:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(3)

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
là hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến AD và hai đường thẳng AB, CD.

Đẳng thức (3) chứng tỏ AB // CD. Do đó tứ giác ABCD là hình thang, mà hình thang nội tiếp đường tròn là hình thang cân.

Vậy ABCD là hình thang cân suy ra (BC = AD và

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

b) Giả sử hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
là góc có đỉnh nằm trong đường tròn, nên:

Vậy

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

c) Vì

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
nên
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(góc ở tâm)

=> ∆AOB đều, nên AB = OA = OB = R.

Vì sđ

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
(góc ở tâm)

Kẻ

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Tứ giác ABCD là hình thang cân

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Lại có

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
vuông cân tại O
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Xét

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
vuông tại H ta có:

Mà H là trung điểm của CD (định lý đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy).

Bài 4

Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.

GIẢI

Vẽ hình:

+) Hình a.

Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
mà dây căng cung có độ dài bằng R. Nối
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với A 1 ta được hình lục giác đều
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
nội tiếp đường tròn

Tính bán kính:

Gọi

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
là cạnh của đa giác đều có i cạnh.

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
là tam giác đều)

+) Hình b.

Cách vẽ:

+ Vẽ đường kính

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
của đường tròn tâm O.

+ Vẽ đường kính

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Tứ giác

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình vuông.

Nối

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
với A_4;A4 với A1 ta được hình vuông nội tiếp đường tròn (O).

Tính bán kính:

Gọi độ dài cạnh của hình vuông là a.

Vì hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau nên xét tam giác vuông

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

+) Hình c:

Cách vẽ như câu a) hình a.

Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
như trên hình c.

Tính bán kính:

Gọi độ dài cạnh của tam giác đều là a.

Trong tam giác vuông

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
ta có:
Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Từ đó

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu

Bài tập 5: Cho tam giác MNP biết MN = 8cm, MP = 9cm, NP = 11cm. Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Giải

Nửa chu vi tam giác MNP là:

Theo hê - rông, diện tích tam giác MNP Ià:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài 5: 

Cho tam giác MNP đều cạnh 2a, Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Lời giải

Diện tích tam giác đều MNP là:

S = ½ MN.MP.sinM

= ½ .2a.2a.sin60o

= a2√3

Nửa chu vi tam giác MNP là:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài 6

Cho tam giác ABC biết AB = 12cm, AC = 13cm, CD = 15cm. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Lời giải

Nửa chu vi tam giác ABC là:

Tam giác với ba cạnh là 10 24 26 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu
Diện tích tam giác ABC là:Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác A B C là:

Bài 7

Cho △ABC với đường tròn (I) tiếp xúc với các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng minh nếu AB < AC thì BE< CD.

Giải

Vẽ hình minh họa:

Vì AB < AC, trên cạnh AC lấy điểm F sao cho AB = AF

⇒ △ABF cân tại A. Mà AD = AE ⇒ BD = FE ⇒ Tứ giác BDEF là hình thang cân

⇒ BE = FD.

Xét △ABF cân tại A, có ∠AFB là góc ở đáy nên là góc nhọn.

⇒ ∠AFD cũng là góc nhọn ⇒ ∠DFC là góc tù.

Vậy CD > FD = BE (đpcm).

7. Bài tập tự luyện tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Bài tập 1. Trong mpOxy cho tam giác ABC với A(1;5), B(–4;–5) và C(4;-1). Tìm tâm J của đương tròn nội tiếp tam giác ABC.

ĐS: J(1;0)

Bài tập 2. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A(-15/2; 2), B(12; 15)và C(0; -3). Tìm tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Đáp số J(-1;2)

Bài tập 3. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A(3;–1), B(1;5) và C(6;0). Gọi A’ là chân đường cao kẻ từ A lên BC Hãy tìm A’.

ĐS: A’(5;1)