Cụm động từ thường gây ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn và khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuy nhiên, đối với IELTS, chúng quyết định rất nhiều sự thành công của bài thi. Nắm vững 20 cụm động từ dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục IELTS với điểm số thật ấn tượng! Show
1. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm Ví dụ: New products account for 20% in revenue. Bạn đang xem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì Bạn đang xem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì(Các sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.) 2. Account for = Explain: giải thích cho điều gì Ví dụ: He could not account for the bad result he got. (Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.) 3. Accuse sb of sth: tố cáo ai vì việc gì Ví dụ: Whole world has accused him of savage persecution he did with good people. (Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.) 4. Adapt to: thích ứng với Ví dụ: We have had to adapt quickly to the new system. (Chúng ta phải nhanh chóng thích ứng với hệ thống mới.) 5. Assist sb to do sth: giúp đỡ/hỗ trợ ai làm việc gì Ví dụ: We will assist you to find somewhere to live. (Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm nơi nào đó để ở.) 6. Bring sb up: nuôi nấng ai đóVí dụ: She has been brought up by her grandmother since she was 2 years old. (Cô ấy được bà nuôi nấng từ khi mới lên 2 tuổi.) 7. Bring sth up: đề cập đến chuyện gì đó Ví dụ: He’s forever bringing up the past. (Anh ấy sẽ mãi nói tới quá khứ.) 8. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì. Ví dụ: We need to come up with new solution to increasing sale. (Chúng ta cần đưa ra giải pháp mới để tăng doanh số.) 9. Deal with sth = solve the problem: giải quyết cái gì. Ví dụ: You must deal with your problem before mom comes back. Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Làm Bài Từ Loại Trong Tiếng Anh, Điểm Mặt Những Từ Loại Trong Tiếng Anh (Con phải giải quyết vấn đề của con trước khi mẹ về.) 10. Exempt (from something): miễn cho ai cái gì (Một số công ty được miễn thuế.) 11. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống) Ví dụ: Please fill out this application form then return to me. (Xin hãy điền vào mẫu đơn xin việc này và gửi lại cho tôi.) 12. Listen to sth: nghe cái gì. Ví dụ: I love listening to Shen Yun Orchestra. (Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.) 13. Make up for sth: đền bù Ví dụ: I broke your vase, so I’ll make up for this mistake. (Tớ đã làm vỡ lọ hoa của cậu, tớ sẽ đền bù cho việc đó.) 14. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp Ví dụ: The gap between target and result is narrowing down. (Khoảng cách giữa mục tiêu và kế hoạch đang giảm xuống.) 15. Prevent sb from: ngăn chặn ai làm việc gì Ví dụ: The rain will prevent them from camping in this weekend. (Cơn mưa sẽ ngăn họ đi cắm trại vào cuối tuần này.) 16. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu Ví dụ: My son put in for new shoes. (Con trai tôi đòi đôi giày mới.) 17. Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực) Ví dụ: He did totally recover from the disease that he put up with 10 years before. (Anh ấy đã khỏi hoàn toàn căn bệnh mà anh ấy phải chịu đựng 10 năm.) 18. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì. Ví dụ: How did they respond to the news? (Họ phản ứng thế nào với tin đó?) 19. Sympathize with sb: đồng cảm với ai (Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.) 20. Turn down: giảm đi, từ chối Ví dụ: My boss turned down my action plan because he thought it costed too much. (Ông chủ tôi đã từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy nghĩ nó quá tốn kém.)
Cụm động từ thường gây ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn và khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuy nhiên, đối với IELTS, chúng quyết định rất nhiều sự thành công của bài thi. Nắm vững 20 cụm động từ dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục IELTS với điểm số thật ấn tượng!
Ví dụ: New products account for 20% in revenue. Các sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.
Ví dụ: He could not account for the bad result he got. Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.
Ví dụ: Whole world has accused him of savage persecution he did with good people. Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt. Ví dụ: We have had to adapt quickly to the new system. Chúng ta phải thích ứng nhanh chóng với hệ thống mới.
Ví dụ: We will assist you to find somewhere to live. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm nơi nào đó để ở.
Ví dụ: She has been brought up by her grandmother since she was 2 years old. Cô ấy được bà nuôi nấng từ khi mới lên 2 tuổi.
Ví dụ: He’s forever bringing up the past. Anh ấy sẽ mãi nói tới quá khứ.
Ví dụ: We need to come up with new solution to increasing sale. Chúng ta cần đưa ra giải pháp mới để tăng doanh số.
Ví dụ: You must deal with your problem before mom comes back. Con phải giải quyết vấn đề của con trước khi mẹ về đấy.
Ví dụ: Some companies are exempt from tax. Một số công ty được miễn thuế.
Ví dụ: Please fill out this application form then return to me. Xin hãy điền vào mẫu đơn xin việc này và gửi lại cho tôi.
Ví dụ: I love listening to Shen Yun Orchestra. Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận. Ví dụ: I broke your vase, so I’ll make up for this mistake. Tớ đã làm vỡ lọ hoa của cậu, tớ sẽ đền bù cho việc đó.
Ví dụ: The gap between target and result is narrowing down. Khoảng cách giữa mục tiêu và kế hoạch đang giảm xuống.
Ví dụ: The rain will prevent them from camping in this weekend. Cơn mưa sẽ ngăn họ đi cắm trại vào cuối tuần này.
Ví dụ: My son put in for new shoes. Con trai tôi đòi đôi giày mới.
Ví dụ: After practicing Falun Dafa, he did totally recover from the disease that he put up with 10 years before. Sau khi tu luyện Pháp Luân Đại Pháp, anh ấy đã khỏi hoàn toàn căn bệnh mà anh ấy phải chịu đựng 10 năm trước.
Ví dụ: How did they respond to the news? Họ phản ứng thế nào với tin đó?
Ví dụ: He has just recovered from sickness. You should sympathize with him. Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.
Ví dụ: My boss turned down my action plan because he thought it costed too much. Ông chủ tôi đã từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy nghĩ nó tốn kém quá. (DKN)
Nếu bạn đang hoặc có ý định học toán bằng tiếng Anh, hoặc đơn giản chỉ là muốn đọc các loại số trong tiếng Anh một cách thành thạo nhất, thì bài viết sau đây chính là dành cho bạn. Cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu cách đọc và hình thức viết của phần trăm trong tiếng Anh nhé! 1. Phần trăm (Percentage)1.1. Định nghĩaTrong toán học, phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm “%”. Phần trăm trong tiếng AnhVí dụ: 20% (đọc là “hai mươi phần trăm”) tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn. 1.2. Cách dùng của phần trămPhần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%. “Phần trăm” thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035. 1.3. Cách đọc phần trămCách đọc phần trăm không hề khó khăn như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu. Ta chỉ cần đọc phần số như bình thường (số nguyên hoặc số thập phân) đi cùng với từ percent.
1.4. Cách viết phần trăm
Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số (A : B, ta cũng đọc số bình thường kèm từ “TO” ở giữa hai số. Ví dụ:
2. Phân số (Fraction)2.1. Định nghĩaPhân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0 Phân số trong tiếng Anh2.2. Cách đọc của phân sốTử sốVới tử số (numerator), ta luôn đọc theo quy tắc số đếm: one, two, three,… Ví dụ:
Mẫu sốVới mẫu số (denominator), ta có hai trường hợp: Nếu tử số là số có một chữ số VÀ mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang. Nhớ là khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s. Ví dụ
Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. Ví dụ
Hỗn sốHỗn số (mixed numbers) là số có cả phần nguyên và phần phân số. Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “and” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên. Ví dụ:
2.3. Cách viết của phân sốMột số các phân số thường được sử dụng trong bài thi IELTS.
Xem thêm những bài viết đáng chú ý 3. Số thập phân (Decimal)3.1. Định nghĩaTrong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta sử dụng dấu phẩy (comma). Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point). Số thập phân trong tiếng AnhVí dụ: 12,345.67 Tiếng Việt: mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm phẩy (lẻ) sáu. Tiếng Anh: twelve thousand, three hundred and forty-five point six seven Lưu ý: Ở Việt Nam, chúng ta có thể dùng dấu phẩy “,” hoặc chấm “.” cho số thập phân, tuy nhiên các nước nói tiếng Anh chỉ dùng dấu “.”. Vì thế trong bài thi IELTS các bạn nên ghi “1.2” thay vì “1,2” nhé 3.1. Cách đọc số thập phân
Ví dụ: 90.82 = ninety point eight two 10.01 = ten point oh one 63.789 = sixty-three point seven eight nine Một số trường hợp đặc biệt
Một cách khác để đọc 0.01 là 10^-2 (ten to the power of minus two) Với các số thập phân giá trị lớn lớn, chú ý cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên (hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ) theo quy tắc số đếm nhé. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiềnLượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh (Dollar và Cent hoặc Pound và Pence) sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên. Cách đọc Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)Bảng quy ước giá tiền 100 cents = 1 dollar (đô-la) 100 cents = 1 euro (đồng Euro) 100 pences = 1 pound (bảng Anh) Ví dụ:
4. Số âm trong tiếng AnhĐể đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói. Trong văn nói, một số người bản xứ sử dụng từ “minus” (dấu trừ trong tiếng Anh), tuy nhiên từ này chỉ dùng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative. Số âm trong tiếng AnhVí dụ:
5. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTSMỗi loại số liệu và mỗi cách mô tả số liệu đều có những lưu ý khác nhau (đặc biệt là trong cách viết) mà nếu bỏ qua, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ – chính xác sau đây để các con số không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé! Cách diễn đạt số liệu trong IELTSSử dụng số đếmBạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số. Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số. Ví dụ:
Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ. Ví dụ:
hoặc
Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold. Sử dụng phần trăm (%)Với một số loại thông tin nhất định, bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent) Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là:
Ví dụ:
Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu với A/ An1 số cụm từ phổ biến
Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ
Ví dụ: Almost a quarter of students shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish. A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French. According to the Eurostat survey, just over a half choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together. Sử dụng cụm từ bắt đầu với “OF”Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như sau:
Ví dụ:
Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau:
Ví dụ: Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study English. Of all the languages in the world, the most popular is English. Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla. Of all the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller. Bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết về phần trăm trong tiếng Anh. Bên cạnh đó ieltscaptoc.com.vn còn tổng hợp cho các bạn những kiến thức về cách diễn đạt các số liệu khác trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập. |