Chuyện lấy vợ lấy chồng là chuyện trăm năm của con người. Do vậy cần phải xem xét chọn ngày lành để thực thi. Nhất là con gái khi về nhà chồng thì cần xem chọn tháng đại lợi. Với mong ước mang lại như mong muốn, niềm hạnh phúc hôn nhân gia đình mãi mãi. Tránh đi những khó khăn vất vả, tan vỡ về sau. Vậy cụ thể cách xem chọn tháng đại cát xuất giá về nhà chồng như thế nào ? Mời bạn hãy cùng tìm hiểu thêm cụ thể nội dung bài viết ra mắt sau đây của chúng tôi . Tại sao khi con gái muốn xuất giá về nhà chồng cần xem chọn tổ chức vào những tháng tốt và không nên chọn tuổi Kim Lâu. Nguyên nhân là vì người dùng tháng hợp phong thủy tuổi mọi chuyện sẽ rất tốt. Nếu xuất giá vào tháng tiểu lợi, sẽ dễ bị “Phòng Ông – Cô”, trường hợp không có cha mẹ chồng thì được. Vì vậy, để được hạnh phúc mãi mãi về sau. Khi xuất giá cần xem tháng đại lợi cưới hỏi. Để biết tháng nào là tháng đẹp, tuổi nào hợp để tổ chức triển khai kết hôn ? Hãy cùng coi cách tính tháng đại lợi nữ tuổi Tân Mùi, tuổi Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu, tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, v.v nhằm mục đích biết được ngày tháng nào cưới tốt đẹp năm 2020 ? Chi tiết như sau :
Chọn tháng tốt cưới hỏi với tuổi chú rể và cô dâu – Chọn tháng, năm dương lịch bạn dự định tổ chức cưới hỏi. Chọn tháng Chọn năm Xem ngày tốt cưới hỏi trong tháng: Từ khóa: Xem cách tính tháng nào đẹp đại lợi tổ chức cưới hỏi cho nữ năm 2022
1. Tốt Tuổi nữ Tháng xuất giá tổt Tuổi nữ Tháng xuất giá tốt Sửu - Mùi Năm, Mười một Thìn - Tuất Tư, Mười Dần - Thân Bảy, Tám Tị - Hợi Ba, Chín Mão - Dậu Giêng, Bảy Tý - Ngọ Sáu, Chạp 2. Được Tuổi nữ Tháng xuất giá tốt Tuổi nữ Tháng xuất giá tốt Sửu Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói1. Tốt
2. Được
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Yến Nhi (XemTuong.net) Xem tuoi vo chong cho 12 Con giáp xem tuổi con gái xuất giá đại lợi. Phàm dùng Tháng Đại Lợi thì đặng tròn tốt. Như muốn dùng Tiểu lợi thì “Phòng Ông – Cô” mà không có cha mạ bên chồng thì được. Như “Phòng nữ phụ mẫu” mà không có cha mẹ bên gái thì được. TUỔI GÁI XUẤT GIÁ THÁNG ĐẠI LỢITý, Ngọ 6 – 12 1 – 7 2 – 8 3 – 9 4 – 10 5- 11Sửu, Mùi 5 – 11 4 – 10 3 – 9 2 – 8 1 – 7 6 – 12 Dần, Thân 2 – 8 3 – 9 4 – 10 5 – 11 6 – 12 1 – 7 Mẹo, Dậu 1 – 7 6 – 12 5 – 11 4 – 10 3 – 9 2 – 8 Thìn, Tuất 4 – 10 5 – 11 6 – 12 1 – 7 2 – 8 3 – 9 Tỵ, Hợi 3 – 9 2 – 8 1 – 7 6 – 12 5 – 11 4 – 10 Phàm dùng Tháng Đại Lợi thì đặng tròn tốt. Như muốn dùng Tiểu lợi thì “Phòng Ông – Cô” mà không có cha mạ bên chồng thì được. Như “Phòng nữ phụ mẫu” mà không có cha mẹ bên gái thì được. “Phòng phu chủ” là kỵ chánh người trai“Phòng nữ thân” là kỵ chánh người gái“Phòng ông – cô” là kỵ cha mẹ bên chồng “Phòng nữ phụ mẫu” là kỵ cha mẹ bên gái TUỔI CON TRAI NĂM HUNG NIÊN TUỔI CON GÁI NĂM HUNG NIÊN Tý Mùi Tý MẹoSửu Thân Sửu DầnDần Dậu Dần SửuMẹo Tuất Mẹo TýThìn Hợi Thìn HợiTỵ Tý Tỵ TuấtNgọ Sửu Ngọ DậuMùi Dần Mùi ThânThân Mẹo Thân MùiDậu Thìn Dậu NgọTuất Tỵ Tuất Tỵ Hợi Ngọ Hợi Thìn Phàm trai hay gái mà gặp năm hung niên, thì không nên thành hôn vì năm ấy rất khắc kỵ. Thiên Can Và Địa Chi từng tháng:Tháng Giêng là tháng DầnTháng Hai là tháng MẹoTháng Ba là tháng ThìnTháng Tư là tháng TỵTháng Năm là tháng NgọTháng Sáu là tháng MùiTháng Bảy là tháng ThânTháng Tám là tháng DậuTháng Chín là tháng TuấtTháng Mười là tháng HợiTháng Mười Một là tháng Tý Tháng Chạp là tháng Sửu Những tháng nhuần thì 15 ngày trên thuộc về Địa Chi của tháng trước, còn 15 ngày dưới thuộc về Địa Chi của tháng sau. Lục Hại (lấy nhau không hạp)Tuổi Tý kỵ tuổi MùiTuổi Dần kỵ tuổi TỵTuổi Thân kỵ tuổi HợiTuổi Sửu kỵ tuổi NgọTuổi Mẹo kỵ tuổi Thìn Tuổi Dậu kỵ tuổi Tuất Tứ Tuyệt (lấy nhau không hạp)Tuổi Tý kỵ tuổi TỵTuổi Dậu kỵ tuổi DầnTuổi Ngọ kỵ tuổi Hợi Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thân. Bạn xem tử vi năm 2015 tại Xem tu vi Bào Thai (những tháng sanh của trai kỵ tháng sanh của gái. Lấy nhau không hạp)Trai sanh tháng Giêng, tháng Bảy, kỵ gái sanh tháng Tư, tháng MườiTrai sanh tháng Hai, tháng Tám, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười MộtTrai sanh tháng Ba, tháng Chín, kỵ gái sanh tháng Sáu, tháng ChạpTrai sanh tháng Tư, tháng Mười, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng MườiTrai sanh tháng Năm, tháng Mười Một, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng TámTrai sanh tháng Sáu, tháng Chạp, kỵ gái sanh tháng Ba, tháng Chín.
Quý Mậu Kỷ Phép xem tuổi cưới gả khắc hay hạp (chọn sẵn Thiên Can tuổi trai so xuống tuổi gái) Và tôi có lựa sẵn năm Dương Lịch, đối chiếu với năm Âm Lịch, tôi cũng có lựa sẵn những năm, những tuổi đang hiện tại và những tuổi về tương lai sau này và cũng có cả năm Dương Lịch và Ấm Lịch đối chiếu. Nguồn chi tiết: Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp |