Thông tư số 40 2011 tt nhnn ngày 15 12 2011 của ngân hàng nhà nước việt nam

Nội dung MIX

- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số hiệu:25/2019/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:02/12/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

03 trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép văn phòng đại diện TCTD

Ngày 02/12/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 25/2019/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

Theo đó, Ngân hàng Nhà nước bổ sung quy định về sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi của văn phòng đại diện. Cụ thể: Văn phòng đại diện phải lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nếu thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi đang đặt trụ sở hoặc khi gia hạn thời gian hoạt động.

Sau khi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép, văn phòng đại diện phải thực hiện các công việc: Đăng ký nội dung thay đổi với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới, chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong vòng 06 tháng, từ ngày Giấy phép được sửa đổi, bổ sung; Công bố nội dung thay đổi trên phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và 03 số báo viết liên tiếp hàng ngày hoặc báo điện tử trong 07 ngày làm việc.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 17/01/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư 40/2011/TT-NHNN, Thông tư 17/2017/TT-NHNN, Thông tư 28/2018/TT-NHNN.

Xem chi tiết Thông tư 25/2019/TT-NHNN tại đây

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

---------------

Số: 25/2019/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN

ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,

 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng

nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam

--------------------------------------------

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

1. được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép 1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định: a) Cấp Giấy phép đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài; b) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định: a) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Cấp Giấy phép, sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện.”

2. được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau: a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.”

3. được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.”

4. Bổ sung Mục 5 vào như sau: “Mục 5 QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Điều 18d. Quy định chung về những thay đổi của văn phòng đại diện 1. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối với các nội dung thay đổi sau đây: a) Thay đổi tên; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở; c) Gia hạn thời hạn hoạt động. 2. Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính văn bản thông báo đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây: a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố; c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở. 3. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc lập hồ sơ quy định tại Điều 13 Thông tư này. 4. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện thực hiện các nội dung sau đây: a) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những nội dung thay đổi; b) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Công bố các nội dung thay đổi trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép. Điều 18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện 1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại khoản 1 Điều 18d Thông tư này gồm: a) Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây: (i) Nội dung hiện tại; (ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này; (iii) Lý do thay đổi; b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở); c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo). 2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép: a) Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực; b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”

5. Bổ sung điểm g và điểm h vào như sau:

"g) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;

h) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán."

1. Thay đổi đoạn "gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)" thành đoạn "và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này" tại khoản 1 Điều 18b Thông tư số 40/2011/TT-NHNN (được bổ sung bởi Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN).

2. Bỏ cụm từ “thay đổi thời hạn hoạt động” tại Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.

3. Bỏ cụm từ “văn phòng đại diện” tại và Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.

4. Bãi bỏ , Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.

5. Bỏ cụm từ “Trưởng văn phòng đại diện” tại điểm b khoản 1 Điều 35 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN).

6. Thay thế Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN bằng Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (bao gồm: Phụ lục 01a (Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại), Phụ lục 01b (bao gồm: Phụ lục 01b1 và Phụ lục 01b2 (Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài)), Phụ lục 01c (Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện)).

7. Thay thế Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN bằng Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện đã nộp mà Giấy phép hết hiệu lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đông quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

a) và Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;

b) Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN./.

Nơi nhận:

Như Điều 4;

Ban lãnh đạo NHNN;

Văn phòng Chính phủ;

Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

Công báo;

Lưu: VP, PC, TTGSNH6.

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Thị Hồng

PHỤ LỤC 01

VỀ MẪU GIẤY PHÉP

(Ban hành kèm theo Thông từ số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại

Việt Nam)

Phụ lục 01a – Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

Phụ lục 01b – Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Phụ lục 01c – Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Phụ lục 01c

Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

CHI NHÁNH...

---------------

 Số: ……./GP-............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

...., ngày ... tháng … năm ....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ ....

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số ........... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:

1. Tên văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………………

Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………………………….

2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện: ……………………………….

Điều 2. Thời hạn hoạt động: ……………………………..

Điều 3. Nội dung hoạt động: ………………………………

Các hoạt động... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);

Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một (01) bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

 

Nơi nhận:                                                                        

- Như Điều 6;

- Thống đốc NHNN;

- UBND tỉnh/TP......... ;

- Bộ Công an;

- Bộ Kế hoạch và đầu tư;

- Lưu: ……

THỐNG ĐỐC

Phụ lục số 02c

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng

nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

(Ban hành kèm theo Thông tư Số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,

văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có

hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤy PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;                                

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số ........ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;

Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố... xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:

1. Tên của văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ………………..

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh …………………

2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện: …………………….

3. Nội dung hoạt động: ………………………..

4. Thời gian hoạt động: ……………………….

5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).

Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

..., ngày... tháng... năm...

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

(ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

No. 25/2019/TT-NHNN

 

Hanoi, December 2, 2019

CIRCULAR

Amending and supplementing a number of articles of the Governor of the State Bank of Vietnam’s Circular No. 40/2011/TT-NHNN of December 15, 2011, providing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities in Vietnam[1]

Pursuant to the June 16, 2010 Law on the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the June 16, 2010 Law on Credit Institutions; and the November 20, 2017 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;

Pursuant to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP of April 7, 2014, on the organization and operation of banking supervision units; and the Government’s Decree No. 43/2019/ND-CP of May 17, 2019, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP of April 7, 2014, on the organization and operation of banking supervision units;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP of February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the proposal of the Chief of the Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of the Governor of the State Bank of Vietnam’s Circular No. 40/2011/TT-NHNN of December 15, 2011, providing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities in Vietnam.

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Governor of the State Bank of Vietnam’s Circular No. 40/2011/TT-NHNN of December 15, 2011, providing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign institutions engaged in banking activities in Vietnam (below referred to as Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

1. To amend and supplement Article 3 as follows:

“Article 3. Competence to decide on grant of licenses

1. The State Bank Governor may decide to:

a/ Grant licenses for commercial banks and foreign bank branches;

b/ Renew licenses, and add operation contents to licenses for commercial banks and foreign bank branches which are subject to inspection and micro-prudential supervision by the Banking Supervision Agency.

2. Directors of the State Bank’s provincial-level branches may decide to:

a/ Renew licenses, and add operation contents to licenses for foreign bank branches which are headquartered in provinces and cities, except those specified at Point b, Clause 1 of this Article;

b/ Grant or modify licenses for representative offices.”

2. To amend and supplement Clause 2, Article 5 as follows:

 

[1] Công Báo Nos 945-946 (12/12/2019)

Click Download to see the full text

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

Thông tư số 40 2011 tt nhnn ngày 15 12 2011 của ngân hàng nhà nước việt nam

TẠI ĐÂY