Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Trả lời câu hỏi hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành trang 65, 66, 67, 68, 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Lời giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 4. Phép nhân và phép chia hai số nguyên – Chương 2 Số nguyên

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào?
Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương

Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên a cho b bằng cách tìm số nguyên c sao cho a=b.c

Hoạt động khám phá 1

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { – 4} \right).3 = \left( { – 4} \right) + \left( { – 4} \right) + \left( { – 4} \right) = ?\)

b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { – 5} \right).2\);   \(\left( { – 6} \right).3\)

c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \(\left( { – 4} \right).3 = \left( { – 4} \right) + \left( { – 4} \right) + \left( { – 4} \right)\)\( =  – \left( {4 + 4 + 4} \right) =  – 12\)

b) \(\left( { – 5} \right).2 = \left( { – 5} \right) + \left( { – 5} \right) =  – \left( {5 + 5} \right) =  – 10\)

\(\left( { – 6} \right).3 = \left( { – 6} \right) + \left( { – 6} \right) + \left( { – 6} \right)\)\( =  – \left( {6 + 6 + 6} \right) =  – 18\)

c) Dấu của tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Thực hành 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\left( { – 5} \right).4\)

b) \(6.\left( { – 7} \right)\)

c) \(\left( { – 14} \right).20\)

d) \(51.\left( { – 24} \right)\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \(\left( { – 5} \right).4 =  – \left( {5.4} \right) =  – 20\)

b) \(6.\left( { – 7} \right) =  – \left( {6.7} \right) =  – 42\)

c) \(\left( { – 14} \right).20 =  – \left( {14.20} \right) =  – 280\)

d) \(51.\left( { – 24} \right) =  – \left( {51.24} \right) =  – 1224\)

Vận dụng 1 trang 65 Toán 6 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20.(+50 000) + 4.( – 40 000) = ?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

20.(+50 000) +4.(-40 000)

=1 000 000+[-(4.40 000)]

=1 000 000+(-160 000)

=1 000 000-160 000=840 000 đồng

Hoạt động khám phá 2

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương.

Hãy thực hiện các phép tính sau:

\(\left( { + 3} \right)\left( { + 4} \right) = 3.4 = ?\)

\(\left( { + 5} \right).\left( { + 2} \right) = 5.2 = ?\)

b) Nhân hai số nguyên âm

Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a)

\(\left( { + 3} \right)\left( { + 4} \right) = 3.4 = 12\)

\(\left( { + 5} \right).\left( { + 2} \right) = 5.2 = 10\)

b)

Các tích liên tiếp tăng 5 đơn vị nên \(\left( { – 1} \right).\left( { – 5} \right) = 5\) và đến tích cuối cùng là \(\left( { – 2} \right).\left( { – 5} \right) = 10\).

Thực hành 2

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tính các tích sau:

\(a = \left( { – 2} \right).\left( { – 3} \right)\)

\(b = \left( { – 15} \right).\left( { – 6} \right)\)

\(c = \left( { + 3} \right).\left( { + 2} \right)\)

\(d = \left( { – 10} \right).\left( { – 20} \right)\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(a = \left( { – 2} \right).\left( { – 3} \right) = 2.3 = 6\)

\(b = \left( { – 15} \right).\left( { – 6} \right) = 15.6 = 90\)

\(c = \left( { + 3} \right).\left( { + 2} \right) = 3.2 = 6\)

\(d = \left( { – 10} \right).\left( { – 20} \right) = 10.20 = 200\)

Hoạt động khám phá 3

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Hoạt động khám phá 4 trang 67 Toán 6

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Kết quả của 2 cột màu xanh và cột màu đỏ bằng nhau.

Thực hành 3 trang 68 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.

b) Tích của một số lẻ các số nguyên âm có dấu gì?

c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm có dấu gì?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) P có 4 số âm ta nhóm được 2 cặp số âm và không thừa số âm nào. Vậy P là số dương.

Q có duy nhất một số dương nên có 5 số âm, ta ghép được 2 cặp số âm, thừa một số âm. Vậy Q là số âm.

b) Tích của một số lẻ các số nguyên âm có dấu âm

c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm có dấu dương

Hoạt động khám phá 5

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Cột màu xanh: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân với số còn lại.

Cột màu đỏ: Thực hiện phép nhân trước rồi cộng 2 kết quả tìm được với nhau.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Kết quả của hai cột màu xanh và màu đỏ bằng nhau.

Thực hành 4

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện phép tính: \(\left( { – 2} \right).29 + \left( { – 2} \right).\left( { – 99} \right)\)\( + \left( { – 2} \right).\left( { – 30} \right)\)

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(\left( { – 2} \right).29 + \left( { – 2} \right).\left( { – 99} \right)\)\( + \left( { – 2} \right).\left( { – 30} \right)\)\( = \left( { – 2} \right)\left( {29 – 99 – 30} \right)\)\( = \left( { – 2} \right).\left( { – 100} \right) = 200\)

Hoạt động khám phá 6

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tàu lặn 12 m được biểu diễn theo số âm là \( – 12\).

Số mét tàu trong 3 phút được tính bằng số mét tàu lặn trong 1 phút nhân với 3 và bằng \( – 12\)

Mà ta có \(\left( { – 4} \right).3 =  – 12\).

Vậy trung bình mỗi phút tàu lặn được 4 mét.

Thực hành 5 trang 69 Toán 6

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm thương của các phép chia sau:

a) \(\left( { – 2020} \right):2\)

b) \(64:\left( { – 8} \right)\)

c) \(\left( { – 90} \right):\left( { – 45} \right)\)

d) \(\left( { – 2121} \right):3\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a)  Ta có \( – 2020 = 2.\left( { – 1010} \right)\) nên \(\left( { – 2020} \right):2 =  – 1010\)

b) Ta có \(64 = \left( { – 8} \right).\left( { – 8} \right) \Rightarrow 64:\left( { – 8} \right) =  – 8\)

c) \( – 90 = \left( { – 45} \right).2 \Rightarrow \left( { – 90} \right):\left( { – 45} \right) = 2\)

d) \( – 2121 = 3.\left( { – 707} \right) \Rightarrow \left( { – 2121} \right):3 =  – 707\)

Vận dụng 2

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được \( – 12^\circ C\). Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Ta có: \( – 12:6 =  – 2\).

Trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được \( – 2^\circ C\).

Thực hành 6

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \( – 10\) có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \( – 10:2 =  – 5\) nên \( – 10\) là bội của 2.

b) \(5 = 5.1 = \left( { – 5} \right).\left( { – 1} \right)\)

Các ước của 5 là \(5;1; – 5; – 1\).

Giải bài 1 trang 71 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tính:

a) \(\left( { – 3} \right).7\)

b) \(\left( { – 8} \right).\left( { – 6} \right)\)

c) \(\left( { + 12} \right).\left( { – 20} \right)\)

d) \(24.\left( { + 50} \right)\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \(\left( { – 3} \right).7 =  – \left( {3.7} \right) =  – 21\)

b) \(\left( { – 8} \right).\left( { – 6} \right) = 8.6 = 48\)

c) \(\left( { + 12} \right).\left( { – 20} \right) =  – \left( {12.20} \right) =  – 240\)

d) \(24.\left( { + 50} \right) = 24.50 = 1200\)

Bài 2 trang 71 SGK Toán 6

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:

a) \(\left( { – 213} \right).3\)

b) \(\left( { – 3} \right).213\)

c) \(\left( { – 3} \right).\left( { – 213} \right)\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(213.3 = 639\)

a) \(\left( { – 213} \right).3 =  – \left( {213.3} \right) =  – 639\)

b) \(\left( { – 3} \right).213 =  – \left( {3.213} \right) =  – 639\)

c) \(\left( { – 3} \right).\left( { – 213} \right) = 3.213 = 639\)

Giải Bài 3

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) \(\left( { + 4} \right).\left( { – 8} \right)\) với 0

b) \(\left( { – 3} \right).4\) với 4

c) \(\left( { – 5} \right).\left( { – 8} \right)\) với \(\left( { + 5} \right).\left( { + 8} \right)\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \(\left( { + 4} \right).\left( { – 8} \right)\) là tích của hai số nguyên khác dấu nên mang dấu âm. Vậy tích này nhỏ hơn 0.

b) \(\left( { – 3} \right).4\) là tích của hai số nguyên khác dấu nên mang dấu âm. Vậy tích này nhỏ hơn số dương là 4.

c) \(\left( { – 5} \right).\left( { – 8} \right)\) là tích của hai số nguyên âm nên \(\left( { – 5} \right).\left( { – 8} \right) = 5.8\)

\(\left( { + 5} \right).\left( { + 8} \right)\)là tích của hai số nguyên dương nên \(\left( { + 5} \right).\left( { + 8} \right) = 5.8\)

Vậy \(\left( { – 5} \right).\left( { – 8} \right) = \left( { + 5} \right).\left( { + 8} \right)\).

Bài 4 trang 71 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( { – 3} \right).\left( { – 2} \right)\left( { – 5} \right).4\)

b) \(3.2.\left( { – 8} \right).\left( { – 5} \right)\).

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a) \(\left( { – 3} \right).\left( { – 2} \right).\left( { – 5} \right).4\)\( = \left[ {\left( { – 3} \right).\left( { – 2} \right)} \right].\left( { – 5} \right).4\)\( = 6.\left( { – 5} \right).4 =  – 30.4 =  – 120\).

b) \(3.2.\left( { – 8} \right).\left( { – 5} \right)\)\( = 3.2.\left[ {\left( { – 8} \right).\left( { – 5} \right)} \right] = 3.2.40\)\( = 240\).

Bài 5 trang 71 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Một kho lạnh đang ở nhiệt độ \(8^\circ C\), một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi \(2^\circ C\). Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Nhiệt độ giảm trong 1 phút biểu diễn theo số âm là \( – 2^\circ C\)

Sau 5 phút nhiệt độ trong kho là \(8 + 5.\left( { – 2} \right) = 8 – 10 =  – 2^\circ C\).

Bài 6 trang 71 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( – 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( – 28 + 10.4 =  – 28 + 40 = 12^\circ C\)

Giải Bài 7

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm số nguyên x, biết:

a) \(\left( { – 24} \right).x =  – 120\)

b) \(6.x = 24\)

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

a)

\(\begin{array}{l}\left( { – 24} \right).x =  – 120\\ \Leftrightarrow x =  – 120:\left( { – 24} \right)\\ \Leftrightarrow x = 5\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}6.x = 24\\ \Leftrightarrow x = 24:6\\ \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

Giải bài 8 trang 71 SGK Toán 6 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn \(a \vdots b\) và \(b \vdots a\).

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(a \vdots b\) nếu có \({q_1} \ne 1\) để \(a = b.{q_1}\)

\(b \vdots a\) nếu có \({q_2} \ne 1\) để \(b = a.{q_2}\).

Suy ra \(a = b.{q_1} = \left( {a.{q_2}} \right).{q_1}\)\( = a.{q_1}.{q_2} = a.\left( {{q_1}.{q_2}} \right)\)\( \Rightarrow {q_1}.{q_2} = 1\)

Mà \({q_1} \ne 1\) và \({q_2} \ne 1\) nên \({q_1} = {q_2} =  – 1\) vì chỉ có \(\left( { – 1} \right).\left( { – 1} \right) = 1\)

Vậy \(a =  – b\) và \(b =  – a\). Hay a và b là hai số đối nhau và khác nhau.

Các số nguyên cần tìm là các số nguyên khác 0 vì chỉ có số 0 có số đối bằng chính nó.

Bài 9 trang 71 SGK Toán 6 tập 1 CTST

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6;-1;13;-25

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(6 = 1.6 = \left( { – 1} \right).\left( { – 6} \right)\)\( = 2.3 = \left( { – 2} \right).\left( { – 3} \right)\) nên 6 có 8 ước là 1;-1;2;-2;3;-3;6;-6.

\( – 1 = \left( { – 1} \right).1\) nên \( – 1\) chỉ có 2 ước là 1 và -1.

\(13 = 13.1 = \left( { – 13} \right).\left( { – 1} \right)\) nên 13 có 4 ước là 1;-1;13;-13.

\( – 25 =  – 25.1 = 25.\left( { – 1} \right) = 5.\left( { – 5} \right)\) nên -25 có 6 ước nguyên là 1;-1;5;-5;25;-25.

Bài 10

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Tìm ba bội của : 5;-5.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Các số chia hết cho 5 là: 5;-5;10.

Các số chia hết cho -5 là 5;-5;10.

Bài 11 trang 71 Toán 6 SGK Chân trời sáng tạo

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( – 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( – 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

 

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { – 39} \right) – \left( { – 25} \right) =  – 14\).

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( – 14:7 =  – 2\).

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

Giải bài 12 trang 71 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ

\(60:3 = 20\) nên bình quân một tháng bác Ba lãi được 20 triệu đồng.

\( – 12:3 =  – 4\)nên bình quân một tháng chú Tư lỗ 4 triệu đồng.