Thuốc hạ sốt Tatanol trẻ em 325mg

Thuốc Tatanol Children là thuốc OTC dùng có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Điều trị triệu chứng làm giảm các ơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nữa đầu. Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tatanol Children

Dạng trình bày

Thuốc Tatanol Children được bào chế dưới dạng: viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc Tatanol Children được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 200 viên; lọ 500 viên; lọ 1000 viên

Phân loai thuốc

Thuốc Tatanol Children là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Tatanol Children có số đăng ký: VD-23861-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Tatanol Children có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tatanol Children được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Thành phần của thuốc Tatanol Children

Công dụng của thuốc Tatanol Children trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tatanol Children là thuốc OTC dùng có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Điều trị triệu chứng làm giảm các ơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nữa đầu. Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Cách dùng thuốc Tatanol Children

Thuốc Tatanol Children dùng đường uống

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tatanol Children

Liều dùng thuốc Tatanol Children

  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên x 1 lần, cách nhau tối thiểu 4 giờ.
  • Không dùng quá 5 liều/ ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phôi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn với acetaminophen.
  • Người bệnh bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.

Thận trọng khi dùng thuốc Tatanol Children

  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 10 ml/phút), suy gan.
  • Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.
  • Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên đa nghiêm trọng như hội chứng StevenJohnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tác dụng phụ của thuốc Tatanol Children

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc Tatanol Children

  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít và không quan trọng về lâm sàng, nên acetaminophen được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chat indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi để cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Phải chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ các thuốc đã uống.
  • Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng N-acetylcystein để điều trị quá liều Acetaminophen).

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tatanol Children

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Tatanol Children Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc hạ sốt Tatanol trẻ em 325mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thuốc “Tatanol” được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc chứa hai thành phần chính là acetaminophen và ibuprofen.

Tatanol được đóng gói dưới dạng viên nén 500 mg và sản xuất theo hộp. Theo đó, mỗi hộp có 2 vỉ và mỗi vỉ có 8 viên nén.

Thuốc Tatanol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị giảm các cơn đau nhức ở cơ và xương từ nhẹ đến trung bình: Trẹo cổ, đau răng, đau vùng thắt lưng, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, thấp khớp, đau cơ, bong gân, các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh, nhức đầu.

Dược lực học

Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt.

Cơ chế giảm đau do ức chế tổng hợp prostaglandin - chất trung gian gây đau.

Acetaminophen làm giảm thân nhiệt của người bị sốt. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn dấu hiệu mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất hay từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.

Sự phối hợp acetaminophen và ibuprofen giúp tác động giảm đau đạt được tối đa. 

Dược động học

Acetaminophen

Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống. Tmax 1 - 3 giờ. Phân phối nhanh đến tất cả các mạch, mô. Tỉ lệ gắn kết với protein ở liều điều trị là 10%. Khoảng 90 - 95% liều dùng được chuyển hóa ở gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat và cystein. Thời gian bán thải khoảng 1 – 4 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp.

Ibuprofen

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Nên uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều acetaminophen:

Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngày. Trường hợp nặng gây hoại tử tế bào gan, chết khi dùng quá liều từ 8 - 16 giờ; có thể gây hoại tử thận; có thể xuất huyết tiêu hóa.

Xử trí cấp cứu:

Phải chuyển bệnh nhân đến ngay bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.

Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen).

Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, lượng N-acetylcystein tùy theo lượng acetaminophen đã dùng. Khuyến cáo nên sử dụng ngay N-acetylcystein sau khi đã uống quá liều acetaminophen, nhất là trong vòng 10 -12 giờ.

Xác định nồng độ acetaminophen chậm nhất sau 4 giờ. Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ uống quá liều mà chưa được điều trị bằng N-acetylcystein.

Điểu trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Khi sử dụng thuốc Tatanol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Hệ tiêu hóa: Nôn, đau bụng thượng vị, ợ chua.

    • Hệ tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tatanol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

  • Suy gan, suy thận nặng.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không phối hợp với các NSAID, aspirin

Không phối hợp với các thuốc kháng đông đường uống heparin, sulfamid hạ đường huyết.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người hen suyễn, bệnh về dạ gan, suy thận, bệnh tim mất bù và người có rối loạn chức năng đông máu.

Đối với acetaminophen, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAID không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhận không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cẩn được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng thuốc trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với các thuốc chống đông loại coumarin có nguy cơ gây chảy máu.

Dùng phối hợp với aspirin có nguy cơ gây giảm nồng độ ibuprofen trong máu.

Dùng phối hợp với các NSAID làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.

Thuốc cần được bảo quản nơi thoáng mát, tránh độ ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.