Thuốc Tatanol Children là thuốc OTC dùng có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Điều trị triệu chứng làm giảm các ơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nữa đầu. Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt. Show
Tên biệt dượcThuốc được đăng ký dưới tên Tatanol Children Dạng trình bàyThuốc Tatanol Children được bào chế dưới dạng: viên nén
Quy cách đóng góiThuốc Tatanol Children được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 200 viên; lọ 500 viên; lọ 1000 viên Phân loai thuốcThuốc Tatanol Children là thuốc OTC– thuốc không kê đơn Số đăng kýThuốc Tatanol Children có số đăng ký: VD-23861-15 Thời hạn sử dụngThuốc Tatanol Children có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nơi sản xuấtThuốc Tatanol Children được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt NamThành phần của thuốc Tatanol ChildrenCông dụng của thuốc Tatanol Children trong việc điều trị bệnhThuốc Tatanol Children là thuốc OTC dùng có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Điều trị triệu chứng làm giảm các ơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nữa đầu. Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt. Cách dùng thuốc Tatanol ChildrenThuốc Tatanol Children dùng đường uống Hướng dẫn sử dụng thuốc Tatanol ChildrenLiều dùng thuốc Tatanol Children
Chống chỉ định
Thận trọng khi dùng thuốc Tatanol Children
Tác dụng phụ của thuốc Tatanol Children
Tương tác với thuốc Tatanol Children
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
Cách xử lý khi quá liều
Cách xử lý khi quên liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tatanol Children
Hướng dẫn bảo quản thuốcĐiều kiện bảo quản
Thời gian bảo quản
Thông tin mua thuốcNơi bán thuốcNên tìm mua thuốc Tatanol Children Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân. Giá bánGiá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Hình ảnh tham khảoNguồn tham khảoDrugbank
Thuốc “Tatanol” được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc chứa hai thành phần chính là acetaminophen và ibuprofen. Tatanol được đóng gói dưới dạng viên nén 500 mg và sản xuất theo hộp. Theo đó, mỗi hộp có 2 vỉ và mỗi vỉ có 8 viên nén.
Thuốc Tatanol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị giảm các cơn đau nhức ở cơ và xương từ nhẹ đến trung bình: Trẹo cổ, đau răng, đau vùng thắt lưng, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, thấp khớp, đau cơ, bong gân, các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh, nhức đầu. Dược lực họcAcetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt. Cơ chế giảm đau do ức chế tổng hợp prostaglandin - chất trung gian gây đau. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt của người bị sốt. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn dấu hiệu mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất hay từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Sự phối hợp acetaminophen và ibuprofen giúp tác động giảm đau đạt được tối đa. Dược động họcAcetaminophen Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống. Tmax 1 - 3 giờ. Phân phối nhanh đến tất cả các mạch, mô. Tỉ lệ gắn kết với protein ở liều điều trị là 10%. Khoảng 90 - 95% liều dùng được chuyển hóa ở gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat và cystein. Thời gian bán thải khoảng 1 – 4 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp. Ibuprofen Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Nên uống sau bữa ăn. Liều dùngNgười lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?Triệu chứng quá liều acetaminophen: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngày. Trường hợp nặng gây hoại tử tế bào gan, chết khi dùng quá liều từ 8 - 16 giờ; có thể gây hoại tử thận; có thể xuất huyết tiêu hóa. Xử trí cấp cứu: Phải chuyển bệnh nhân đến ngay bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống. Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen). Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, lượng N-acetylcystein tùy theo lượng acetaminophen đã dùng. Khuyến cáo nên sử dụng ngay N-acetylcystein sau khi đã uống quá liều acetaminophen, nhất là trong vòng 10 -12 giờ. Xác định nồng độ acetaminophen chậm nhất sau 4 giờ. Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ uống quá liều mà chưa được điều trị bằng N-acetylcystein. Điểu trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải. Làm gì khi quên 1 liều?Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Tatanol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc Tatanol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụngPhụ nữ có thai và cho con bú. Không phối hợp với các NSAID, aspirin Không phối hợp với các thuốc kháng đông đường uống heparin, sulfamid hạ đường huyết. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người hen suyễn, bệnh về dạ gan, suy thận, bệnh tim mất bù và người có rối loạn chức năng đông máu. Đối với acetaminophen, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAID không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhận không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cẩn được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông ảnh hưởng. Thời kỳ mang thaiKhông dùng thuốc trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Thời kỳ cho con búKhông dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốcDùng đồng thời với các thuốc chống đông loại coumarin có nguy cơ gây chảy máu. Dùng phối hợp với aspirin có nguy cơ gây giảm nồng độ ibuprofen trong máu. Dùng phối hợp với các NSAID làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.
Thuốc cần được bảo quản nơi thoáng mát, tránh độ ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc. |