Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Huyết thanh kháng dại Favirab là globulin miễn dịch kháng dại đặc hiệu, được tinh chế từ huyết thanh của ngựa. Favirab có tác dụng tạo miễn dịch thụ động để bảo vệ người bệnh cho tới khi vắc xin phòng dại sinh ra các kháng thể chủ động để chống lại virus dại. Favirab được dùng cho các đối tượng bị phơi nhiễm với virus dại (Tiếp xúc với súc vật đã xác định hoặc nghi ngờ bị dại).

Thành phần

Mỗi lọ huyết thanh kháng dại Favirab 5ml có chứa:

Globulin miễn dịch kháng dại đoạn F (ab’) tinh chế từ huyết thanh ngựa: 1000 - 2000 IU.

Tá dược: Poly sobate 80; NaCl; acid HCL hoặc NaOH để điều chỉnh PH; nước pha tiêm vừa đủ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ, lọ 5ml có chứa huyết thanh dạng dung dịch để tiêm.

Chỉ định

Favirab được chỉ định dự phòng bệnh dại cho các đối tượng nghi ngờ bị phơi nhiễm với virus dại. Đặc biệt trong trường hợp phơi nhiễm như: súc vật (chó, mèo…) bị dại hoặc nghi ngờ bị dại, cắn ở vị trí mặt, đầu, cổ, bàn tay…

Theo khuyến cáo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) về bệnh Dại, Favirab được chỉ định tiêm kết hợp với vaccine phòng dại.

Trường hợp ngoại lệ không phải dùng Favirab: Đối tượng đã được tiêm chủng vaccine phòng dại đầy đủ phác đồ trước đó và làm xét nghiệm xác định được nồng độ kháng thể kháng dại. Trong trường hợp đó thì chỉ cần tiêm vaccine phòng dại nhắc lại.

Đường dùng

Favirab được chỉ định tiêm bắp chậm.

Tiêm càng sớm càng tốt sau khi bị phơi nhiễm.

Liều lượng

Liều khuyến cáo sử dụng là 40 IU/kg cân nặng cho cả người lớn và trẻ em.

Cách dùng

Điều quan trọng đầu tiên là thực hiện sơ cứu làm sạch vết thương, bất luận thời gian từ khi vết thương bị tiếp xúc với virus dại bao lâu.

Favirab phải được tiêm càng sớm càng tốt sau phơi nhiễm.

Tuy nhiên với trẻ em, đặc biệt trong các trường hợp nhiều vết thương, người ta khuyên nên pha loãng liều Favirab từ 2 đến 3 lần trong dung dịch NaCl 0,9% để đạt đủ số lượng Globulin miễn dịch kháng dại cho việc thâm nhiễm vết thương một cách phù hợp.

Không có trường hợp nào được khuyến nghị sử dụng quá liều bởi vì Globulin miễn dịch liều cao có thể làm giảm hiệu lực kháng thể do vaccine tạo ra.

Về mặt giải phẫu học nếu có thể được, nên chia liều sử dụng làm nhiều mũi quanh vết thương thì càng tốt. Lượng huyết thanh còn lại của liều phải được tiêm bắp (ở vùng mông) bằng một mũi tiêm.

Các vết thương ở một vài vị trí giải phẫu (các đầu ngón tay) khi tiêm quanh vết thuơng phải cẩn thận để ngăn ngừa tăng áp suất cục bộ trong mô.

Tổ chức y tế thế giới đã đưa ra khuyến cáo điều trị phơi nhiễm đối với bệnh dại ở bảng bên dưới.

Để ngăn ngừa bệnh dại sau phơi nhiễm, việc điều trị kết hợp Favirab và vắc xin phòng dại được khuyến cáo sử dụng. Mặc dù kinh nghiệm cho thấy đối với phơi nhiễm ít (loại II) chỉ dùng vaccine là có thể đủ.

Liều vaccine phòng dại thứ nhất phải được tiêm cùng lúc với Favirab. Tuy nhiên không được trộn lẫn trong cùng 1 bơm kim tiêm. Phải sử dụng bơm kim tiêm riêng và phải tiêm khác vị trí.

Nếu Favirab không có sẵn khi đã tiêm vaccine phòng dại, thì có thể tiêm Favirab sau. Tuy nhiên phải tiêm trong vòng 7 ngày sau liều tiêm vắc xin đầu tiên. Bởi vì sau 7-8 ngày vắc xin đã có thể giúp cơ thể sản sinh ra kháng thể chủ động phòng chống bệnh dại. Nếu tiêm thời điểm này huyết thanh kháng dại có thể ức chế quá trình sản xuất kháng thể chủ động do vắc xin tạo ra.

Nếu cần thiết, có thể tiêm phòng uốn ván và dùng các thuốc kháng sinh để phòng ngừa các nhiễm khuẩn khác.

Chống chỉ định

Bệnh dại là bệnh gây tử vong, vì vậy không có bất cứ chống chỉ định định tiềm tàng nào đối với Favirab.

Tuy lợi ích mang lại khi tiêm huyết thanh lớn hơn rất nhiều so với nguy cơ. Nhưng phải thật sự thận trọng khi cân nhắc tiêm Favirab cho các đối tượng quá mẫn với huyết thanh có nguồn gốc từ ngựa.

Thận trọng

Favirab chỉ được tiêm tại các Trung tâm kiểm soát bệnh dại hoặc các phòng tiêm vắc xin đủ điều kiện, dưới sự theo dõi của thầy thuốc.

Phải khai thác thật rõ các tiền sử dị ứng của bệnh nhân. Đặt biệt là tiền sử dị ứng với protein khác loài hay tiền sử dị ứng khi tiếp xúc hoặc với thực phẩm có nguồn động vật.

Có thể thực hiện thử nghiệm trong da: tiêm trong da dung dịch Favirab có độ pha loãng 1/10 (khoảng 0,1ml) ở phía trước cẳng tay để đạt được một nốt màu da cam (nốt cứng có đường kính 3mm). Một mũi tiêm trong da tương tự sử dụng dung dịch nước muối sinh lý để đối chứng. Đọc kết quả 15 phút sau đó. Phản ứng được coi là dương tính nếu tại nơi tiêm xuất hiện ban đỏ (phát ban) > 6 mm hoặc phù nề cư trú, hoặc phản ứng lan khắp toàn thân. Tuy nhiên, một kết quả kiểm tra âm tính không phải là một đảm bảo tuyệt đối là không có phản ứng lập tức nghiêm trọng hoặc phản ứng dị ứng dạng chậm. Bất luận thử nghiệm trong da này có được thực hiện hay không, hoặc bất luận kết quả như thế nào, Favirab chỉ được tiêm dưới sự giám sát của thầy thuốc.

Trong trường hợp bệnh nhân dị ứng với protein ngựa, thì nên sử dụng Globulin miễn dịch kháng dại có nguồn gốc từ người là thích hợp hơn. Nếu Globulin miễn dịch kháng dại có nguồn gốc từ người không có sẵn, tiêm ngay Favirab không được chậm trễ. Tuy nhiên phải được bác sỹ giám sát chặt chẽ, nhằm phòng ngừa trường hợp sốc phản vệ có thể xảy ra.

Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng dị ứng toàn thân, phải ngưng tiêm ngay lập tức.

Các vết thương ở một vài vị trí giải phẫu cơ thể (các đầu ngón tay) phải được chăm sóc để phòng ngừa sự tăng áp xuất cục bộ trong mô (triệuchứng ngăn gian).

Theo khuyến cáo của WHO Favirab nên kết hợp với vắc xin phòng dại. Việc điều trị kết hợp Favirab và vắc xin phòng dại phải được tiêm khác vị trí, tiêm ở các vị trí đối diện và phải sử dụng bơm kim tiêm riêng cho từng loại.

Ngoại trừ các đối tượng đã được tiêm phòng dại đầy đủ và đã xác định được nồng độ kháng thể trung hòa, thì chỉ cần tiêm vắc xin nhắc lại, không cần tiêm Favirab.

Sử dụng các sản phẩm huyết thanh kháng dại khác thì không cần tiêm nhắc lại Favirab hay bất cứ huyết thanh kháng dại nào khác. Một khi đã bắt đầu điều trị với vaccine, việc tiêm nhắc lại Favirab hay huyết thanh kháng dại khác có thể làm giảm hiệu quả bảo vệ của vaccine.

Không được tiêm Favirab vào trong lòng mạch máu trong bất cứ trường hợp nào.

Phải tránh dùng corticosteroid vì nó có thể làm giảm đáp ứng miễn dịch.

Vì bản chất Favirab là protein khác loại, (nguồn gốc không phải từ người) nên luôn luôn phải tính đến nguy cơ quá mẫn, sốc phản vệ.

Trong trường hợp sốc, phải tiến hành điều trị ngay tình trạng sốc. Phải luôn chuẩn bị đầy đủ thuốc cấp cứu và các phương tiện y tế cần thiết để đề phòng các phản ứng quá mẫn, sock phản vệ sau khi tiêm Favirab.

Phụ nữ có thai – Đang cho con bú

Chưa có nghiên cứu lâm sàng trên các đối tượng này. Tuy nhiên bệnh dại gắn liền với nguy cơ tử vong. Vì vậy phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không phải là chống chỉ định tiêm Favirab sau khi bị phơi nhiễm.

Tuy nhiên, nếu có thể lựa chọn thì Globulin miễn dịch kháng dại có nguồn gốc từ người là thích hợp hơn.

Tác dụng không mong muốn

Một số phản ứng không mong muốn được ghi nhận lại, có thể xảy ra sau khi sử dụng Favirab:

Ít gặp: quá mẫn; mày đay; hạ huyết áp; khó thở.

Hiếm gặp hơn (1/10.000): phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt và cổ).

Phản ứng huyết thanh dạng chậm: sốt; ngứa; ban đỏ; mày đay; bệnh lý hạch bạch huyết; đau khớp.

Tương tác thuốc

Huyết thanh kháng dại có thể làm giảm đáp ứng miễn dịch của một số loại vắc xin vi rút sống như: sởi, quai bị, Rubella sống. Nếu các vắc xin này phải dùng thì phải cách ít nhất là 3 tháng sau khi tiêm huyết thanh kháng dại Favirab.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C.

Không được làm đông băng huyết thanh.

Loại bỏ khi huyết thanh bị đông đá. 

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Bảng giá theo Quyết định số 571/QĐ-KSBT ngày 06 tháng 05 năm 2022.
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Cần Thơ xây dựng bảng giá tiêm ngừa vắc xin dịch vụ đơn vị như sau:

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu


Chi tiết:

1     Rotarix 1,5ml (Ngừa tiêu chảy); Uống; Nước SX: Bỉ    - Giá:780,000 đồng/Lọ
2     Rotateq 2ml (Ngừa tiêu chảy); Uống; Nước SX: Mỹ    - Giá: 565,000 đồng/Lọ 3     Rotavin-M1 (Ngừa tiêu chảy); Uống;  Nước SX: VN    - Giá: 400,000 đồng/Lọ 4     SAR 1.000UI (Huyết thanh ngừa bệnh dại); Tiêm bắp; Nước SX: VN    - Giá: 377,000 đồng/Lọ

5     Verorab 0,5ml    (Vắc xin dại tiêm bắp); Tiêm bắp; Nước SX: Pháp    - Giá:    277,000 đồng/ Lọ

6     Verorab 0,2ml    (VX dại tiêm trong da); Tiêm  trong da; Nước SX: Pháp    - Giá: 188,000 đồng/Mũi 7     Abhayrab 0,5ml    (     Vắc xin dại tiêm bắp    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Ấn Độ    - Giá:    213,000    đồng/     Lọ 8     Abhayrab 0,2ml     (     VX dại tiêm trong da    )    " Tiêm  trong da"    Nước SX:     Ấn Độ    - Giá:    155,000    đồng/     Mũi 9     Speeda 0,5ml    (     VX dại tiêm bắp    )     Tiêm bắp    Nước SX:     TQ    - Giá:    205,000    đồng/     Lọ

10     VAT 0,5ml    (     Vắc xin ngừa uốn ván    )     Tiêm bắp    Nước SX:     VN    - Giá:    46,000    đồng/     Ống

11     SAT 1500UI    (     Huyết thanh ngừa bệnh uốn ván    )     Tiêm bắp    Nước SX:     VN    - Giá:    72,000    đồng/     Ống

12     JEV 1ml    (     Ngừa viêm não NBB  ≥ 36 tháng     )    " Tiêm

dưới da"    Nước SX:     VN    - Giá:    90,000    đồng/     Lọ

13     JEV 0,5 ml    (     Ngừa viêm não NBB Trẻ < 36 tháng    )    " Tiêm

dưới da"    Nước SX:     VN    - Giá:    64,000    đồng/     Lọ

14     Imojve 0,5ml    (     Ngừa viêm não NBB  > 9 tháng     )    " Tiêm

dưới da"    Nước SX:     TL    - Giá:    638,000    đồng/     Lọ

15     Engerix B 20mcg/1ml    (     Ngừa Viêm gan B người ≥ 20 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    146,000    đồng/     Lọ


16     Engerix B 10mcg/0,5ml    (     Ngừa Viêm gan B người < 20 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    105,000    đồng/     Lọ
17     Euvax 20mcg/1ml    (     Ngừa Viêm gan B người ≥ 16 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     HQ    - Giá:    151,000    đồng/     Lọ
18     Euvax 10mcg/0,5ml    (     Ngừa Viêm gan B người < 16 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     HQ    - Giá:    101,000    đồng/     Lọ
19     Gene - HBVAX 10mcg/0.5ml    (    Ngừa Viêm gan B     )     Tiêm bắp    Nước SX:     VN    - Giá:    81,000    đồng/     Lọ
20     Gene - HBVAX 20mcg/1ml    (    Ngừa Viêm gan B     )     Tiêm bắp    Nước SX:     VN    - Giá:    103,000    đồng/     Lọ
21     Hepavax-Gene    (    Ngừa Viêm gan B người  lớn    )     Tiêm bắp    Nước SX:     HQ    - Giá:    130,000    đồng/     Lọ
22     Hepavax-Gene    (     Ngừa Viêm gan B người < 10 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     HQ    - Giá:    95,000    đồng/     Lọ
23     Heberbiova HB 20mcg    (    Ngừa Viêm gan B    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Cuba    - Giá:    105,000    đồng/     Lọ
24     Heberbiova HB 10mcg    (    Ngừa Viêm gan B    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Cuba    - Giá:    84,000    đồng/     Lọ 25     Avaxim 80U (Ngừa VGSVA người < 16 tuổi); Tiêm bắp; Nước SX: Pháp - Giá: 452.000  đồng/Lọ 26     Havax    (     Ngừa VGSV A    )     Tiêm bắp    Nước SX:     VN    - Giá:    135,000    đồng/     Lọ 27     Twinrix 1ml    (     Ngừa viêm gan A + B    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    466,000    đồng/     Lọ 28     Quimi-Hib    (    " Ngừa  viêm phổi và viêm  màng não mủ"    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Cu ba    - Giá:    230,000    đồng/     Lọ 29     Vaxigrip 0,25ml    (     Ngừa cúm người < 3 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    223,000    đồng/     Lọ 30     Vaxigrip 0,5ml    (     Ngừa cúm người ≥ 3 tuổi    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    263,000    đồng/     Lọ 31  Vaxigrip Tetra (Ngừa cúm người ≥ 3 tuổi): Tiêm bắp; Nước SX: Pháp - Giá:309.000đồng/Lọ 32  Influvac    (Ngừa cúm) Tiêm bắp    Nước SX:     Hà Lan    - Giá:    247,000    đồng/Lọ 33  Influvac Tetra   (Ngừa cúm) Tiêm bắp    Nước SX:     Hà Lan    - Giá:    301,000    đồng/Lọ 34  Gcflupfs 0,5ml    (Ngừa cúm người > 3 tuổi) Tiêm bắp    Nước SX:     HQ    - Giá:    213,000    đồng/Liều 35 Ivacflu-s 0.5ml (Ngừa cúm) Tiêm bắp Nước SX: Việt Nam - Giá: 193.000 đồng/Lọ

36  Varivax    (Ngừa thủy đậu    )    " Tiêm

 dưới da"    Nước SX:     Mỹ    - Giá:    800,000    đồng/     Lọ

37  Varicella    (Ngừa thủy đậu    )    " Tiêm

 dưới da"    Nước SX:     HQ    - Giá:    572,000    đồng/     Lọ 38     Menactra 0,5ml    (     Ngừa não mô cầu A, C, Y, W- 135    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    1,163,000    đồng/     Lọ 39     VA mengoc B+C    (     Ngừa viêm não mô cầu BC    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Cuba    - Giá:    195,000    đồng/      40     Synflorix 0,5 ml    (     Vắc xin phế cầu liên hợp    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    922,000    đồng/     Lọ 41     Prevenar 13 0,5 ml    (     Vắc xin phế cầu    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Anh    - Giá:    1,187,000    đồng/    Lọ 42     Typhim Vi    (     Ngừa thương hàn    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    166,000    đồng/     Lọ 43     MMR II 0,5ml    (     Ngừa sởi, rubella, quai bị    )    " Tiêm  dưới da"    Nước SX:     Mỹ    - Giá:    203,000    đồng/     Lọ 44     Measles, Mumps and Rubella    (     Ngừa sởi, rubella, quai bị    )    " Tiêm  dưới da"    Nước SX:     Ấn Độ    - Giá:    185,000    đồng/    

45     Gardasil 0,5ml    (     Ngừa ung thư cổ tử cung    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Mỹ    - Giá:    1,618,000    đồng/     Lọ


46     Cervarix 0,5ml    (     Ngừa ung thư cổ tử cung    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    848,000    đồng/     Lọ 47     Infarix IPV-Hib    (    Ngừa BH, BL, Hib, HG, UV    )     Tiêm bắp    Nước SX:    Pháp    - Giá:    931,000    đồng/     Lọ 48     Infanrix hexa    (    " Ngừa BH,UV,HG,BL,VMN mủ, Viêm gan B"    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Bỉ    - Giá:    921,000    đồng/     Lọ 49     Hexaxim    (    " Ngừa BH,UV,HG,BL,VMN mủ, Viêm gan B"    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    1,010,000    đồng/     Lọ 50     Boostrix 0,5ml    (     Ngừa BH, UV, HG     )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    708,000    đồng/     Lọ 51     Adacel     (     Ngừa BH, UV, HG     )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    627,000    đồng/     Lọ

52     Tetraxim    (     Ngừa BH,UV, HG (vô bào), BL    )     Tiêm bắp    Nước SX:     Pháp    - Giá:    459,000    đồng/     Lọ

TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ CẦN THƠ


Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Địa chỉ 1: Số 01 Ngô Đức Kế, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ + Điện thoại: 02923 811779 (tư vấn tiêm ngừa) Địa chỉ 2: Số 400 Nguyễn Văn Cừ Nối Dài, Phường An Bình, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ + Điện thoại: 0292 3 825268 (Tư vấn tiêm ngừa) + Điện thoại: 02923.813.735 (Tư vấn sức khỏe sinh sản) + Điện thoại: 02923.830.676 (Tư vấn HIV/AIDS) + Điện thoại: 0903.671489; 0946899189 (Dịch vụ Phun hóa chất diệt khuẩn, côn trùng); + Điện thoại: 02923810540 (Dịch vụ Khám sức khỏe nhân viên, công ty); + Điện thoại: 02923.822.353 (Dịch vụ xét nghiệm); + Điện thoại:  02923818907, 0949474009 (Dịch vụ khám sức khỏe bệnh nghề nghiệp); + Điện thoại: 0768231113 (Dịch vụ quan trắc môi trường).

Website: https://cdccantho.vn/


Facebook: https://www.facebook.com/kiemsoatbenhtatcantho/

 
RẤT HÂN HẠNH ĐƯỢC PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH HÀNG Quý khách hàng vui lòng liên hệ Bác sĩ tư vấn phòng tiêm: 0292.3.811.779 hoặc 0292 3 825268 để biết chính xác tình trạng vắc xin hiện tại.

Trân trọng.

 Tags: vắc xin, tiêm ngừa, dịch vụ, y tế dự phòng, tiêu chảy, ngừa dại, uốn ván, viêm nảo nhật bản, viêm gan siêu vi b, viêm gan siêu vi a, viêm gan ab, viêm màng nảo mũ, cúm, thương hàn, phế cầu, sởi, quai bị, rubella, Ngừa sởi, ung thư cổ tử cung, hpv, bạch hầu, ho gà, bại liệt

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

Tiêm huyết thanh phòng dại giá bao nhiêu

  • Đang truy cập29
  • Máy chủ tìm kiếm5
  • Khách viếng thăm24
  • Hôm nay14,656
  • Tháng hiện tại241,803
  • Tổng lượt truy cập8,369,797