Tiếng anh 11 mới review 1

Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Review 1 Language giúp các em chuẩn bị bài tập SGK tiếng Anh hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Global Success Review 1 Language

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Pronunciation

Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (‿). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp.)

Bài nghe

Tiếng anh 11 mới review 1

Gợi ý đáp án

1. a

2. It’s

3. can

4. of

5. Do you

6. I don’t

7. I have

Nội dung bài nghe

A: What's it like living in a skyscraper?

(Cảm giác sống trong một toà nhà chọc trời thế nào?)

B: It's great. I can enjoy best views of the city from my sofa.

(Tuyệt lắm. Tôi có thể thưởng thức khung cảnh cả thành phố từ sofa.)

A: Do you have a balcony?

(Bạn có ban công chứ?)

B: No I don't. But I have huge windows.

(Tôi không có. Nhưng tôi có những cửa sổ lớn.)

Vocabulary

1. Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Tiếng anh 11 mới review 1

Gợi ý đáp án

1. A

2. B

3. C

4. D

5. B

6. C

2. Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you.

(Giải ô chữ. Sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học trong Bài 1, 2 và 3. Các chữ cái đầu tiên được đưa ra để giúp bạn.)

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Do you stay on at school and (2)....... go to university later? Or do you leave school to start work or a training course?

(Bạn tiếp tục học ở trường và ...... sau này vào đại học? Hay bạn sẽ rời trường để bắt đầu một công việc hay một khóa đào tạo?)

This is your decision, but you should remember two things: there is more (3)..... among young people who have not been to university, and people with the right skills have a big (4)..... in the job market.

(Đây là quyết định của bạn, nhưng bạn nên nhớ hai điều sau: Ngày càng có nhiều người trẻ không đi học đại học bị......., còn những người có các kĩ năng phù hợp gặp nhiều ....... trong việc tìm kiếm việc làm.)

If you make the decision to go (5)...... into a job, there are many opportunities for training.

(Nếu bạn quyết định đi làm......., có nhiều cơ hội cho việc đào tạo.)

While you are earning, you can also take evening classes to gain (6)...... , which will help you to get ahead in your career more quickly.

(Trong khi bạn kiếm tiền, bạn cũng có thể tham dự các lớp học buổi tối để có được ......, những thứ sẽ giúp bạn tiến nhanh hơn trong công việc.)

Another (7)...... is that you start work and take a break to study when you are older.

(Một.......khác là bạn bắt đầu công việc rồi ngừng một thời gian để đi học khi bạn nhiều tuổi hơn.)

This is the best way to save up money for your studies, and get (8).... experience.

(Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho việc học và có thêm kinh nghiệm .......)

Đáp án:

1. decisions

2. hopefully

3. unemployment

4. advantage

5. straight

6. qualifications

7. possibility

8. practical

2. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1.

When do you have to make one of the biggest decisions in your life?

(Khi nào bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất trong cuộc đời?)

Đáp án: Around the age of seventeen. (Khoảng 17 tuổi.)

Giải thích: Around the age of seventeen, you have to make one of the most important decisions in your life.

2.

What are the job prospects for people who haven't been to university?

(Triển vọng việc làm cho những người không học đại học là gì?)

Đáp án: There is more unemployment. (Nhiều người thất nghiệp hơn.)

Giải thích: This is your decision, but you should remember two things: there is more unemployment among young people who have not been to university....

3.

What is the advantage of having the right skills?

(Lợi thế của việc có các kỹ năng phù hợp là gì?)

Đáp án: Getting a job more easily. (Kiếm việc làm dễ dàng hơn.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

What opportunities are there for you if you decide to go straight into a job ?

(Có cơ hội nào cho bạn nếu bạn quyết định đi làm ngay?)

Đáp án: There are many opportunities for training. (Có nhiều cơ hội được đào tạo.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Work with your partner. Make a conversation about your friend's problem and give them advice. Use your own ideas or the suggestions below

(Làm việc với bạn bên cạnh, nói chuyện về vấn đề bạn em đang gặp phải và cho họ lời khuyên. Dùng ý tưởng của em hoặc những gợi ý dưới đây.)

* Your friend's problem (Vấn đề của bạn em): - getting bad exam results (có kết quả thi cử kém) * Your advice (Lời khuyên của em): - spend less time surfing the Internet for pleasure (dành ít thời gian lướt mạng để giải trí hơn) - spend more time searching information for assignments (dành thêm thời gian tìm kiếm thông tin cho các bài tập) - work harder (làm việc chăm chỉ hơn) - ask a teacher for extra tuition (nhờ giáo viên dạy kèm thêm)

Rose:

Peter, what is the matter with you?

(Peter, có chuyện gì với bạn vậy?)

Peter:

I got bad exam results. I am very sad and disappointed.

(Bài thi của tớ bị điểm kém. Tớ rất buồn và thất vọng.)

Rose:

I know that, but don't worry too much.

(Tớ hiểu điều đó, nhưng đừng lo lắng quá nhé.)

Peter:

Can you give me some advice to improve my study results?

(Bạn có thể cho tớ một số lời khuyên để tớ có thể cải thiện kết quả học tập của tớ không?)

Rose:

I think you should study harder and spend more time researching information for assignments instead of leisure activities.

(Tớ nghĩ bạn nên học tập chăm chỉ hơn, dành nhiều thời gian nghiên cứu thông tin cho bài tập thay vì tìm niềm vui.)

When you have a problem, you can ask other friends or teachers for help.

(Khi bạn gặp vấn đề nào đó, bạn có thể nhờ các bạn khác hoặc giáo viên trợ giúp.)

Besides, you can find a tutor at home.

(Bên cạnh đó, bạn có thể tìm một gia sư dạy kèm ở nhà.)

If you try your best, you can get good scores on the next exams.

(Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn có thể đạt được điểm số cao trong các kỳ thi tiếp theo.)

Peter:

I see. Those are good ideas. Thanks Rose!

(Tớ hiểu rồi. Đó thực là những ý kiến hay. Cảm ơn Rose!)

Rose:

You’re welcome, Peter.

(Không có gì, Peter.)

4. Listen to the recording about relationship problems between parents and teenage children. Decide whether the following statements are true (T), or false (F) according to the speaker.

(Hãy nghe đoạn ghi âm nói về những vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn. Xác định xem những lời phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) theo người nói trong đoạn ghi âm.)

1.

Parents sometimes find it hard to talk to their teenage children.

(Cha mẹ đôi khi gặp khó khăn khi nói chuyện với con cái ở tuổi thanh thiếu niên.)

Đáp án: T

Giải thích: During the teenage years, it is at times difficult for parents to talk to their children.

2.

Teenagers always like talking about their school work.

(Thanh thiếu niên luôn thích nói về bài vở, công việc của họ ở trường.)

Đáp án: F

Giải thích: They seem unwilling to talk about their work at school.

3.

Teenagers hate questions that aim to check up on them.

(Thanh thiếu niên ghét các câu hỏi nhằm kiểm tra chúng.)

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Parents should push their teenage children to talk about school, work and future plans, if necessary.

(Các bậc cha mẹ nên thúc ép các con của mình nói về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai, nếu cần.)

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Parents should watch for danger signs in some teenagers who may smoke or try using drugs or alcohol.

(Các bậc cha mẹ nên theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm ở một số thanh thiếu niên có khả năng hút thuốc hoặc thử sử dụng ma túy hoặc rượu.)

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Audio script:

During the teenage years, it is at times difficult for parents to talk to their children!

(Trong suốt thời gian tuổi thanh thiếu niên, thi thoảng cha mẹ gặp khó khăn khi nói chuyện với con cái.)

Teenagers often seem to hate being questioned.

(Các bạn thanh thiếu niên thường ghét bị tra hỏi.)

They seem unwilling to talk about their work at school.

(Họ dường như không sẵn sàng nói chuyện về việc học ở trường.)

This is a normal psychological development at this age.

(Đây là một sự phát triển tâm lý bình thường ở độ tuổi này.)

Although it can be hard for parents to understand, it is part of becoming independent.

(Mặc dù cha mẹ có thể sẽ thấy khó mà hiểu được điều này, nhưng đó là một phần trong việc trở nên tự lập.)

Teenagers are trying to be adults while they are still growing up.

(Các bạn tuổi thanh thiếu niên đang cố gắng làm người lớn trong khi họ vẫn đang trong quá trình trưởng thành.)

Young people often dislike talking if they realise that parents are trying to check up on them.

(Những bạn trẻ thường không thích nói chuyện nếu chúng nhận ra rằng cha mẹ đang cố gắng kiểm soát chúng.)

Parents should find ways to talk to their teenage children about school, work and future plans, but should not push them to talk if they don't want to.

(Cha mẹ nên tìm cách nói chuyện với con về trường học, công việc và các kế hoạch trong tương lai, nhưng không nên thúc ép các con nói nếu các con không muốn.)

Parents should also watch for danger signs. For example, some teenagers in trying to be adults may experiment with alcohol, drugs or smoking.

(Cha mẹ cũng nên để ý tới những dấu hiệu nguy hiểm. Ví dụ như một số bạn trẻ trong quá trình cố gắng trở thành người lớn có thể thử rượu, ma túy hay hút thuốc.)

It is necessary for parents to watch for any signs of different behaviour, which may be connected with these dangers and offer help if necessary.

(Điều cần thiết là cha mẹ phải giám sát bất cứ dấu hiệu gì khác biệt trong cách cư xử, mà có thể có liên quan tới những hiểm nguy này và giúp đỡ trẻ trong trường hợp cần thiết.)

5. Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English.

(Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngôn ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình.)

After reading the advertisements and considering them carefully, I think I will attend the Academy of Foreign Languages to improve my English.

(Sau khi đọc các bài quảng cáo và cân nhắc cẩn thận, tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham gia vào Học viện Ngoại ngữ để cải thiện tiếng Anh của tôi.)

The Academy of Foreign Languages has many different English courses available for different levels, from elementary to intermediate classes.

(Học viện Ngoại ngữ có nhiều khóa học tiếng Anh khác nhau dành cho các cấp độ khác nhau từ các lớp sơ cấp, cơ bản đến trung cấp.)

I can choose the most appropriate course for myself.

(Tôi có thể chọn khóa học phù hợp nhất cho bản thân mình.)

In addition to English courses, there are also many other language courses such as French, Chinese and Japanese. I can learn other languages as well if I want.

(Ngoài các khóa học tiếng Anh, ở đây cũng có nhiều khóa học ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung, và tiếng Nhật. Tôi có thể học thêm các ngôn ngữ khác nếu tôi muốn.)

Besides that, study time in the evening is also very suitable for me.

(Bên cạnh đó, thời gian học vào buổi tối cũng rất phù hợp với tôi.)

The most important thing is that Academy’s location is very near my house. It’s very convenient, so I can save time.

(Điều quan trọng nhất là địa chỉ của Học viện rất gần nhà tôi. Rất thuận tiện, vì vậy tôi có thể tiết kiệm thời gian của mình.)

ACADEMY OF FOREIGN LANGUAGES (Học viện ngoại ngữ)ENGLISH LANGUAGE CENTRE (Trung tâm Ngôn ngữ Anh)Study English, French, Chinese or Japanese in the morning & evening. (Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc tiếng Nhật vào buổi sáng và buổi tối.) Places available in elementary/ pre-intermediate/ intermediate classes. (Còn chỗ cho các lớp trình độ sơ cấp/ tiền trung cấp/ trung cấp.) For further information, contact us (Để có thêm thông tin, liên hệ chúng tôi): Phone: (04) 5555339 (Điện thoại: (04) 5555339) Address: Mr Bill Weston, 26 Thai Ha St. Ha Noi (Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội)Why not learn to speak English with native speakers? (Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản ngữ?) We have well-qualified teachers and offer classes in the evening and at weekends. (Chúng tôi có những giáo viên chất lượng cao và cung cấp các lớp học vào buổi tối và vào những ngày cuối tuần.) For more information, write to (Để có thêm thông tin, gửi thư cho): Ms Helen Smith, 218 Tay Son St. Ha Noi (Cô Helen Smith, 218 đường Tây Sơn, Hà Nội)

6. Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachers' experience, fees and course certificate.

(Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngôn ngữ. Em có thể hỏi về ngày bắt đầu học, thời lượng khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.)

Bài viết mẫu:

Hanoi, August 21st, 2018

(Hà nội, ngày 21 tháng 8 năm 2018)

Dear Mr. Bill Weston,

(Kính gửi thầy Bill Weston,)

I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, but my English is not good. I am writing to enquire about the English courses at your centre.

(Em đã xem quảng cáo về các khóa học ngôn ngữ trên trang web của thầy. Em rất thích học tiếng Anh, nhưng tiếng Anh của em không được tốt. Em viết thư này để hỏi về các khóa học tiếng Anh tại trung tâm của thầy ạ.)

My communication skills are poor. I can't speak English fluently. I want to attend a communication skills course to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.

(Kỹ năng giao tiếp của em không tốt. Em không thể nói tiếng anh một cách thành thạo. Em muốn tham gia vào một khóa học giao tiếp để cải thiện cách phát âm của mình, và hy vọng có thể được thực hành tiếng Anh với người bản ngữ.)

I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.

(Em cũng muốn biết thêm thông tin về ngày bắt đầu, thời lượng khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.)