Tiếng Anh lớp 8 Phản Listen

Unit 3 : At Home – ở Nhà SGK Tiếng Anh lớp 8. Thực hiện các yêu cầu phần Listen – Nghe trang 30 SGK Tiếng Anh 8. Look at the pictures. Check the right item;

LISTEN.

Click tại đây để nghe:

Look at the pictures. Check the right item

(Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.)

1. Special Chinese Fried Rice

2. saucepan

3. garlic and green peppers

4. meat and peas

Tạm dịch:

1. Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt

2. chảo

3. tỏi và ớt xanh

4. thịt và đậu Hà Lan

Audio script:

Lan: Can I help you cook dinner, mom?

Mrs. Tu: Sure. You can cook the “Special Chinese Fried Rice” for me. Use the big pan, please.

Lan: Okay. How much oil do I put in?

Mrs. Tu: Just a little. Wait until it’s hot and then fry the garlic and the green peppers.

Lan: Do I put the ham in now?

Mrs Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt.

Lan: Yummy! It smells delicious.

Dịch bài:

Lan: Con giúp mẹ bạn nấu bữa tối nhé?

Bà Tú: Chắc chắn rồi. Con có thể nấu món “Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt” giúp mẹ. Con dùng một chiếc chảo lớn nhé.

Lan: Vâng ạ. Con nên đổ chừng nào dầu hả mẹ?

Bà Tú: Chỉ một chút thôi. Chờ cho đến khi nó nóng và sau đó chiên tỏi và ớt xanh.

Lan: Có bỏ thịt giăm bông vào ngay không mẹ?

Bà Tú: Ừ. Và con có thể bỏ cơm và một muỗng cà phê muối vào.

Lan: Ngon quá! Nó rất thơm ngon mẹ ạ.

  • Chủ đề:
  • Unit 3 : At Home - ở Nhà

LISTEN AND READ.

Click tại đây để nghe:

Hoa meets Tim at the airport.

Tim: Hoa. I’d like you to meet my parents and my sister, Shannon.

Hoa: How do you do? Welcome to Viet Nam.

Mrs Jones: Thank you. It’s nice to meet you finally, Hoa.

Hoa: Can I help you with your bags, Mrs. Jones?

MrsJones: Thank you. It’s great to be in Viet Nam.

Hoa: Would you mind sitting in the front seat of the taxi, Mr. Jones?  I’d like to sit with Tim and Shannon.

Mr. Jones:  No problem. I prefer the front seat.

Mrs. Jones: Are we far from Ha Noi?

Hoa: It’s about a 40-minute drive from the city center.

Tim: Look, Shannon! I can see a boy riding a water buffalo.

Shannon:   Wow! This is very exciting. Are those rice paddies, Hoa?

Hoa: Yes, and the crop over there is corn. On the left, you can see sugar canes.

Tim: Would you mind if I took a photo?

Hoa: Not at all. I’ll ask the driver to stop the car.

Dịch bài:

Hoa gặp Tim tại sân bay.

Tim: Hoa ơi mình rất muốn giới thiệu bạn với bố mẹ và em gái mình, Shannon.

Hoa: Cháu chào cô chú. Chúc mừng cô chú đã đến thăm Việt Nam.

Cô Jones: Cảm ơn cháu. Rất vui vì cuối cùng đã gặp được cháu, Hoa ạ.

Hoa: Cô đưa cháu xách túi giúp cho, cô Jones.

Bà Jones: Cám ơn cháu. Thật là vui khi đã đến Việt Nam.

Hoa: Chú ngồi hàng ghế trước chú Jones nhé. Cháu thích ngồi cùng Tim và Shannon.

Ông Jones: Ô không sao. Chú thích ngồi đằng trước mà.

Bà Jones: Chúng ta đang ở xa Hà Nội phải không?

Hoa: Dạ lái xe khoảng 40 phút nữa thì vào trung tâm thành phố.

Tim: Nhìn kìa Shannon! Anh thấy một cậu bé đang cưỡi trâu đấy.

Shannon: Ồ, thật là thú vị. Kia là những cánh đồng lúa hả chị Hoa?

Hoa: Đúng vậy. Đằng kia là ngô. Còn phía bên trái là cây mía đấy.

Tim: Mình chụp ảnh nhé!

Hoa: Cử tự nhiên. Mình sẽ nói chú lái xe dừng lại.

1. Practice the dialogue in groups.

(Luyện tập hội thoại theo nhóm.)

LISEN

Click tại đây để nghe:

Look at the pictures. Check the right item

NGHE 

Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.

* Câu trà lời:

  1. plates
  2. saucepan and frying pan
  3. garlic and green peppers
  4. chicken and peas

*  Nội dung, bài nghe:

Lan: Can I help you cook dinner, mom?

Mrs. Tu: Sure. You can cook the “Special Chinese Fried Rice” for me. Use the big pan, please.

Lan: Okay. How much oil do I pul in?

Mrs. Tu: Just a little. Wait until it’s hot and then fry the garlic and the green peppers.

Lan: Do I put the ham in now?

Mrs Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt.

Lan: Yummy! It smells delicious.

Phần sau sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng nghe. Bạn học sẽ nghe một đoạn hội thoại sau đó tìm ra đồ vật được nhắc đến. Chú ý cách phát âm các từ vựng và tông giọng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

LISTEN – UNIT 3: AT HOME

Look at the pictures. Check the right item (Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng)

Giải:

  • a) Special Chinese Fried Rice (Cơm rang Trung Quốc đặc biệt)
  • b) the big pan (cái chảo to)
  • c) the garlic and the green peppers (tỏi và ớt xanh)
  • d) the ham (thịt giăm bông)

Nội dung, bài nghe:

  • Lan: Can I help you cook dinner, mom? (Con giúp mẹ nấu bữa tối nhé)
  • Mrs. Tu: Sure. You can cook the “Special Chinese Fried Rice” for me. Use the big pan, please. (Chắc chắn rồi. Con có thể nấu món cơm rang trung quốc đặc biệt cho mẹ. Dùng cái chảo lơn ấy con)
  • Lan: Okay. How much oil do I put in? (Vâng mẹ. Con phải cho từng nào dầu ăn hả mẹ)
  • Mrs. Tu: Just a little. Wait until it’s hot and then fry the garlic and the green peppers. (Một chút thôi. Chờ cho đến khi nó nóng và xào tỏi với ớt xanh.)
  • Lan: Do I put the ham in now? (Con cho thịt giăm bông vào bây giờ nhé)
  • Mrs Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt. (Ừ, con có thể cho cơm và một thìa muối vào được rồi)
  • Lan: Yummy! It smells delicious. (Ngon quá! Mùi thật ngon mẹ ạ)

Children of our land (1) unite.

(Thiếu nhi đất nước ta đoàn kết.)

Let’s sing for (2) peace.

(Hãy hát cho hòa bình.)

Let's sing for (3) right.

(Hãy hát cho lẽ phải.)

Let's sing for the (4) love between (5) north and (6) south.

(Hãy hát cho tình yêu giữa hai miền Bắc và Nam.)

Oh, children (7) of our land, unite.

(Ôi, thiếu nhi đất nước ta, đoàn kết.)

Children of the (8) world hold hands.

(Trẻ em trên thế giới hãy cùng nắm tay.)

Let’s (9) show our love from (10) place to place,

(Hãy thể hiện tình yêu của chúng ta từ nơi này đến nơi khác,)

Let's shout (11) out loud,

(Hãy hát thật to,)

Let’s make a (12) stand,

(Chúng ta hãy cố gắng)

Oh, children of the (13) world, hold hands.

(Ôi, thiếu nhi thế giới, hãy cùng nắm tay.)

Video liên quan

Chủ đề