Tiếng anh unit 10 lớp 8

  • Getting Started (Phần 1-4 Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • A Closer Look 1 (Phần 1-6 Trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • A Closer Look 2 (Phần 1-6 Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • Communication (Phần 1-4 Trang 43 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • Skills 1 (Phần 1-5 Trang 44 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • Skills 2 (Phần 1-6 Trang 45 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • Looking Back (Phần 1-6 Trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 Mới)
  • Project (Trang 47 SGK Tiếng Anh 8 Mới)

3.7 / 5 ( 4 votes )

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1a
  • Bài 1b
  • Bài 1c
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Từ vựng

Bài 1a

Video hướng dẫn giải

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

My battery was flat

Phuc: Hi Nick. What happened today? We were waiting for ages and you never showed up!

Nick: Hi Phuc. Well I wanted to ask you the same question.

Phuc: Why? We planned to meet outside the cinema, didn't we? We waited and then Mai decided to go in without you. She didn't want to miss the start of Frozen you know. Did you oversleep or something?

Nick: No, I was there on time, and it was me who waited for you two.

Phuc: Are you kidding? We didn't see you there. We tried to call you but couldn't get through.

Nick: I couldn't call you either. My battery was flat.

Phuc: Never mind. We can try again. How about this Sunday afternoon at 2.30 p.m.? There's Superman 3.

Nick: Great ..., but I'll be having my Vietnamese class then. Let's go for the 4.15 p.m.show. I'll need to take the bus to Nguyen Du Street and it's quite far.

Phuc: But it's not Galaxy Nguyen Du! We'll be seeing it at Galaxy Nguyen Trai ... Wait... Which cinema did you go to today?

Nick: Oh no, I went to Galaxy Nguyen Du. I wish my mobile phone had a better battery!

Tiếng anh unit 10 lớp 8

a. Find words or phrases in the conversation that mean: 

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa)

1. to wait for a very long time

2. to arrive

3. to succeed in talking to someone on the phone

4. "My battery had no electrical power left."

5. "Are you making a joke?"

6. "Let's do that again."

Phương pháp giải:

Tạm dịch hội thoại:

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!

Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.

Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?

Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu. 

Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.

Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Việt lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.

Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?

Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!

Lời giải chi tiết:

1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu)

2. to arrive = show up (đến)

3. to succeed in talking to someone on the phone = get through (thành công trong việc nói điện thoại với ai)

4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.” (Pin của mình hết rồi.)

5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding? (Cậu đang đùa à?)

6. “Let’s do that again.” = “We can try again.” (Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers.

(Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)

using social media

meeting face-to-face (F2F)

having a video conference

sending letters (snail mail)

emailing

video chatting

using telepathy

Tiếng anh unit 10 lớp 8

Lời giải chi tiết:

1. having a video conference: có một cuộc hội nghị qua video.

2. emailing: gửi thư điện tử

3. video chatting: trò chuyện qua video

4. meeting face-to-face: gặp trực tiếp

5. using social media: sử dụng truyền thông xã hội

6. using telepathy: sử dụng thần giao cách cảm

7. sending letters: gửi thư

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2. 

(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.) 

1.                          including Facebook, YouTube, etc. as a means of communication has become very popular among young people.

2. Our group has worked online the whole time! Now let's                          !

3. If you want to write to a friend in another country,                         is a faster and cheaper way than                         .

4.                         is a way to communicate instantly by thought.

5. In the future, maybe voice calls will disappear. We will use                          to talk to and see a friend at the same time.

6. We should                          this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps Tim from England too.

Lời giải chi tiết:

1. Using social media

2. meet face-to-face

3. emailing, sending letters

4. Using telepathy

5. video chatting

6. have a video conference

1. Using social media including Facebook, Youtube, etc. As a means of communication has become very popular among young people.

(Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.)

2. Our group has worked online the whole time! Now let’s meet face-to-face!

(Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!)

3. If you want to write to a friend in another country, emailing is a faster and cheaper way than sending letters.

(Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường.)

4. Using telepathy is a way to communicate instantly by thought.

(Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.)

5. In the future, may be voice calls will disappear. We will use video chatting to talk and see a friend at the same time.

(Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.)

6. We should have a video conference this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps England too.

(Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.)