Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào
Sự khác biệt giữa cellulose và tinh bột - Khoa HọC

NộI Dung:

Các sự khác biệt chính giữa xenlulozơ và tinh bột là cellulose là một polysaccharide cấu trúc có liên kết beta 1,4 giữa các đơn phân glucose trong khi tinh bột là một polysaccharide dự trữ có liên kết alpha 1,4 giữa các đơn phân glucose.

Tinh bột và Xenlulozơ là những đại phân tử thuộc cùng một nhóm cacbohydrat. Carbohydrate là một trong những dạng nguồn năng lượng phổ biến trong thực phẩm. Chúng có công thức phân tử CH2O. Một số đơn vị đơn phân của glucozơ, liên kết với nhau thông qua các liên kết hóa học, tạo nên các đại phân tử này. Do đó, chúng có trọng lượng phân tử cao.

1. Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Cellulose là gì 3. Tinh bột là gì 4. Điểm giống nhau giữa xenlulo và tinh bột 5. So sánh song song - Cellulose và tinh bột ở dạng bảng

6. Tóm tắt

Cellulose là gì?

Xenlulozơ là dạng cao phân tử của các đơn vị glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Do đó, nó là phân tử hữu cơ phong phú nhất và là đơn vị cấu trúc chính của thực vật. Bông và giấy là một số dạng của xenlulozơ nguyên chất. Nó bao gồm khoảng 4000-8000 phân tử glucose với các liên kết beta giữa C thứ nhất của đơn vị đầu tiên và cacbon thứ 4 của đơn vị glucose tiếp theo. Do đó, nó tạo thành các liên kết beta 1,4. Có hai dạng cellulose như hemicellulose và lignin.


Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào

Hơn nữa, cellobiose là một dạng khác, là kết quả của quá trình thủy phân cellulose. Do đó, nó là một disaccharide được tạo thành từ hai phân tử glucose liên kết với nhau thông qua liên kết beta 1,4. Hơn nữa, xenlulozơ thủy phân xenlulozơ thành các monome của nó.

Tinh bột là gì?

Tinh bột về bản chất tương tự như xenlulozơ trong thành phần. Do đó, chúng là dạng cao phân tử của các phân tử glucose được liên kết bằng liên kết alpha 1,4. Số lượng phân tử tạo nên một phân tử tinh bột có thể thay đổi từ 4000 - 8000. Chuỗi glucoza có thể là mạch thẳng, mạch nhánh hoặc hỗn hợp của cả hai tùy thuộc vào nguồn và vị trí lưu giữ dạng. Nó là dạng lưu trữ chính của carbohydrate.

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào

Hơn nữa, tinh bột là một dạng dự trữ của carbohydrate trong thực vật. Tính chất của tinh bột có thể thay đổi tùy theo nguồn gốc mà nó được phân lập. Các tính chất cũng phụ thuộc vào bản chất của sự phân nhánh và số lượng liên kết alpha 1,4 glycoside. Có hai dạng tinh bột; chúng là, amylase và amylopectin.


Điểm giống nhau giữa xenlulozơ và tinh bột là gì?

  • Cả hai đều là carbohydrate và polysaccharid.
  • Chúng bao gồm các monome giống nhau; đường glucozo.
  • Xenlulozơ và Tinh bột có cùng đơn vị lặp lại dựa trên glucozơ.
  • Cả hai đều đáp ứng các yêu cầu năng lượng của cơ thể chúng ta.
  • Chúng có trọng lượng phân tử cao.
  • Xenlulozơ và Tinh bột có thành phần cấu tạo tương tự nhau.
  • Tinh bột và xenlulozơ có trong thực vật.

Sự khác biệt giữa Xenlulo và tinh bột là gì?

Mặc dù cả tinh bột và xenlulozơ đều là dạng cao phân tử của glucozơ, nhưng chúng khác nhau về tính chất hóa học và vật lý. Những khác biệt này chủ yếu là do sự khác biệt về liên kết. Xenlulo có liên kết beta 1,4 giữa các phân tử glucoza trong khi tinh bột có liên kết 1,4 alpha giữa các phân tử glucoza. Đây là điểm khác biệt chính giữa xenlulo và tinh bột. Hơn nữa, sự khác biệt về chức năng giữa xenlulo và tinh bột là xenluloza là một polysaccharid có cấu trúc cứng trong khi tinh bột là polysaccharid dự trữ.


Bảng đồ họa dưới đây mô tả sự khác biệt giữa xenlulo và tinh bột với nhiều chi tiết hơn.

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào

Tóm tắt - Xenlulozo vs tinh bột

Mặc dù tinh bột và xenlulozơ đều là dạng cao phân tử của glucozơ nhưng chúng khác nhau về tính chất. Những khác biệt này có xu hướng là kết quả của sự khác biệt của liên kết hóa học đơn giữa các đơn vị đơn chất. Bản chất đa dạng làm cho cacbohydrat đóng vai trò cung cấp năng lượng cũng như vai trò cấu trúc. Cả cellulose và tinh bột đều đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. Tuy nhiên, cellulose đóng vai trò cấu trúc trong khi tinh bột đóng vai trò lưu trữ. Xenlulozơ có 1,4 liên kết beta giữa các đơn phân glucozơ. Ngược lại, tinh bột có 1,4 liên kết alpha. Đây là sự khác biệt giữa cellulose và tinh bột.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ởcấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin cònxenlulozơgồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

Bạn đang xem: Tinh bột và xenlulozo khác nhau về

B. Đúng. Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương còn saccarozơ thì không.

C. Sai vì fructozơ và glucozơ có cùng công thức phân tử (C6H12O6) nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.

D. Đúng. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn.

Xenlulozơ (C6H10O5)n là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn, vào khoảng 2000000 đvC.


Bình luận hoặc Báo cáo về câu hỏi!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ


Câu 1:


Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là


A. 32,4


B. 10,8


C. 43,2


D. 21,6


Câu 2:


Phát biểu nào sau đây không đúng?


A.Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2


B.Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit


C.Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương


D.Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.


Câu 3:


HNO3/ H2SO4Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?


A.

Xem thêm: Lâm Khánh Chi: Lúc Chưa Chuyển Giới, Tôi Rất Khổ Vì Yêu Ai Cũng Bị ‘Đá’

Cho từng chất tác dụng với dung dịchHNO3/ H2SO4


B.Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.


C.Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.


D.Cho từng chất tác dụng với vôi sữa


Câu 4:


Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?


A.Cu(OH)2hay H2/Ni,t0


B.NaOH hay OH.


C.Cu(OH)2 hay Na.


D.Cu(OH)2hay OH


Câu 5:


Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là


A. etyl axetat


B. glucozơ


C. tinh bột


D. saccarozơ


Bình luận

Bình luận Hỏi bài

Hỗ trợ đăng ký khóa học tại bigbiglands.com


Tinh bột và xenlulozơ khác nhau như thế nào

Liên kết Thông tin bigbiglands.com Tải ứng dụng

Đăng ký

Với Google Với Facebook

Hoặc

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập


bigbiglands.com

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Đăng nhập

Với Google Với Facebook

Hoặc

Đăng nhập Quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký


bigbiglands.com

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Quên mật khẩu

Nhập địa chỉ email bạn đăng ký để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký


bigbiglands.com

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Bạn vui lòng để lại thông tin để được TƯ VẤN THÊM Chọn lớp Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Gửi

gmail.com bigbiglands.com

154326 điểm

trần tiến

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây? A. Phản ứng thủy phân. B. Độ tan trong nước. C. Thành phần phân tử.

D. Cấu trúc mạch phân tử.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây? A. Phản ứng thủy phân. B. Độ tan trong nước. C. Thành phần phân tử. D. Cấu trúc mạch phân tử. Đáp án +) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit → chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C +) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B +) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài. → Đáp án D

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
  • Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? A. Tinh bột B. Saccarozơ C. Glucozơ D. Fructozơ.
  • Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Pb B. Au C. W D. Hg
  • Cho 2,7 gam Al và 5,76 gam Fe vào 180 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 18,40. B. 15,60. C. 15,44. D. 15,76.
  • Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa ? A. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. B. Đốt bột sắt trong khí clo. C. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Để đoạn dây théo trong không khí ẩm.
  • Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 5,60. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
  • Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
  • Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (dktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2g Al2O3. Giá trị của m là : A. 25,55 B. 25,20 C. 11,75 D. 12,80
  • Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là: A. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F. B. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH. C. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH. D. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.
  • Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo trật tự nào sau đây? A. Ag, Cu, Au, Al, Fe. B. Ag, Au, Cu, Al, Fe. C. Ag, Cu, Al, Au, Fe. D. Ag, Cu, Au, Fe, Al.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm