Tính chất hóa học của muối đồng

Chi tiết Chuyên mục: Chương 7. Sắt và Một số kim loại quan trọng Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 22:39 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm

     Đồng có tính khử yếu:

Cu → Cu2+ + 2e

1. Tác dụng với phi kim

- Với oxi tạo màng CuO bảo vệ: 

2Cu + O2 → 2CuO

ở 800 - 10000C:

CuO + Cu → Cu2O

- Với clo:

Cu + Cl2 → CuCl2

Với lưu huỳnh:

Cu + S → CuS

2. Tác dụng với axit

a. Với các axit không có tính oxi hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng)

- Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.

- Khi có O2, phản ứng lại xảy ra:

2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O

b. Với các axit có tính oxi hoá mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng)       

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Chú ý với muối nitrat trong môi trường axit:

3Cu + 8H++ 2NO3- → 3Cu2++2NO + 4H2O

     Hochoaonline mời các bạn tham khảo một số bài tập sau:

  • Cấu hình e nguyên tử: 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 ⇔ ⌊Ar⌋ 3d104s1
  • Vị trí: ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.
  • Cấu hình e của các ion:

Cu+ : 1s22s22p63s23p63d10

Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9

Đồng có mạng tinh thể lập phương tâm diện, màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Dẫn điện và nhiệt tốt chỉ kém bạc, tonc = 10830C, D = 8,98 g/cm3.

Đồng có tính khử yếu:

Cu → Cu2+ + 2e

1. Tác dụng với phi kim

  • Với oxi tạo màng CuO bảo vệ:

2Cu + O2 → 2CuO ở 800 – 10000C:

CuO + Cu → Cu2O

Cu + Cl2 → CuCl2

Cu + S → CuS

2. Tác dụng với axit

a. Với các axit không có tính oxi hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng)

  • Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.
  • Khi có O2, phản ứng lại xảy ra:

2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O

b. Với các axit có tính oxi hoá mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng)

Cu + 2H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

  • Chú ý với muối nitrat trong môi trường axit:

3Cu + 8H++ 2NO3- → 3Cu2++2NO + 4H2O

1. Cu2O

  • Là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước.
  • Tính chất hoá học:

+) Tác dụng với axit:

Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu

+) Dễ bị khử:

Cu2O + H2 → 2Cu + H2O

2. Cu(OH)

  • Là chất kết tủa màu vàng.
  • Tính chất hoá học: Dễ bị phân hủy:

2CuOH → Cu2O + H2O

1. Đồng(II) oxit: CuO

  • Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu đen, không tan.
  • Tính chất hoá học:

+) Là oxit bazơ:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+) Là chất oxi hóa:

CuO + H2 → Cu + H2O

CuO + C2H5OH → CH3CHO + Cu + H2O

3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O

Cu(OH)2 → CuO + H2O

CuCO3.Cu(OH)2 → 2CuO + H2O + CO2

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

2. Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2

  • Là chất kết tủa màu xanh.
  • Tính chất hoá học:

+) Là bazơ không tan:

* Tác dụng với axit:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

* Dễ nhiệt phân:

Cu(OH)2 → CuO + H2O

+) Dễ tạo phức:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

+) Là chất oxi hóa:

2Cu(OH)2 + R-CHO → R – COOH + Cu2O + 2H2O

– Điều chế:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

3. Muối Cu(II): CuSO4; CuCl2; Cu(NO3)2,…

  • Các dung dịch muối đồng (II) đều có màu xanh.
  • Tính chất hoá học:

+) Phản ứng của tính oxi hóa

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓

+) Tác dụng với kiềm:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

+) Tác dụng với dung dịch NH3:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

+) CuSO4 hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)

Bài tập lý thuyết

Bài 1. Cho dãy gồm các chất rắn:CuSO4.5H2O, CuO, CuSO4, Cu(OH)2. Số chất có màu xanh là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3

Bài 2. Hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) nào sau đây có khả năng tan hoàn toàn trong dung dịch HCl(dư, không có không khí)? A. Cu và Fe. B. Cu và CuO. C. Cu và CuS.

D. Cu và Cu(NO3)2

Bài 3. Cho dãy gồm các chất:Cu, CuO, Cu(OH)2, CuCO3. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,nguội là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Kiến thức liên quan:

Lý thuyết Crom: tính chất hóa học của Crom, hợp chất và cách điều chế

Quảng cáo

- Định nghĩa: Đồng (II) sunfat là muối tạo bởi Cu(II) với gốc sunfat. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).

- Công thức phân tử: CuSO4

- Tính chất vật lí: Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.

- Tan tốt trong nước.

- Nhận biết: Khi có mặt nước, CuSO4 tan dần, chuyển từ chất bột màu trắng sang dung dịch có màu xanh.

- Có tính chất hóa học của muối.

1. Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

2. Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

- Cho đồng (II) oxit tác dụng với H2SO4

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2

- Cho đồng phản ứng với H4SO4 đặc nóng

    Cu + 2H2SO4

Tính chất hóa học của muối đồng
CuSO4 + SO2 +2H2O

- Hidrat CuSO4.5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

Quảng cáo

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tính chất hóa học của muối đồng

Tính chất hóa học của muối đồng

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-dong-cu-va-hop-chat-cua-dong.jsp

Trong các bài học trước các em đã biết muối được tạo thành trong các phản ứng giữa axit và bazo, hay oxit axit với bazo và oxit bazo với axit, và câu hỏi Muối có tính chất hóa học gì cũng xuất hiện.

  • Tính chất hóa học của muối đồng

  • Tính chất hóa học của muối đồng

  • Tính chất hóa học của muối đồng

  • Tính chất hóa học của muối đồng

Để giải đáp thắc mắc trên, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của Muối, và khái niệm về phản ứng trao đổi trong dung dịch giữa Muối với Axit, Bazơ và Muối, qua đó giải các bài tập về Muối.

– Công thức hóa học của Muối ăn: NaCl

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Muối, phản ứng trao đổi trong dung dịch ví dụ và bài tập – hóa 9 bài 9

– Công thức hóa học của Muối Iot : NaCl bổ sung lượng nhỏ NaI

– Muối có 5 tính chất hóa học đặc trưng:

  • Tác dụng với kim loại
  • Tác dụng với bazo
  • Tác dụng với axit
  • Tác dụng với muối
  • Bị nhiệt phân

I. Tính chất hóa học của Muối

1. Muối tác dụng với kim loại

– Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

– Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)

 Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

           Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

2. Muối tác dụng với axit 

– Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

 Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ trắng

  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

3. Muối tác dụng với dung dịch muỗi

– Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

 Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ trắng

4. Muối tác dụng với dung dịch bazơ

– Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

 Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ trắng

5. Muối phản ứng phân hủy muối

– Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

 Ví dụ:  2KClO3 

Tính chất hóa học của muối đồng
 2KCl + 3O2↑

  CaCO3 

Tính chất hóa học của muối đồng
 CaO + CO2↑

Tính chất hóa học của muối đồng

II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch

1. Phản ứng trao đổi là gì?

– Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

– Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

 Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh lam

 K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

* Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

 Ví dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

III. Bài tập về Muối và phản ứng trao đổi

Bài 1 trang 33 SGK hóa 9: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

 a) Chất khí.

 b) Chất kết tủa.

Viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 1 trang 33 SGK hóa 9: 

a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O

 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2,…) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa trắng BaSO4.

 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

 Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3

– Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa trắng.

 Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3.

Bài 2 trang 33 SGK hóa 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 2 trang 33 SGK hóa 9:

– Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:

  + Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3.

   PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

  + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl

– Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:

  + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.

     PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

   + Còn lại là NaCl.

Bài 3 trang 33 SGK hóa 9: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

 a) Dung dịch NaOH.

 b) Dung dịch HCl.

 c) Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 3 trang 33 SGK hóa 9: 

 a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinh ra

  Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.

  Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

  CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

 b) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.

 c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng.

  CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.

Bài 4 trang 33 SGK hóa 9: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:

  Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2        
BaCl2        

Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).

* Lời giải bài 4 trang 33 SGK hóa 9: 

   Na2CO3  KCl  Na2SO4  NaNO3
Pb(NO3)2   x  x  x  o
BaCl2   x  o  x   o

– Phương trình hóa học của các phản ứng:

 Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3↓ + 2NaNO3

 Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2↓ + 2KNO3

 Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3

 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl.

Bài 5 trang 33 SGK hóa 9: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

a) Không có hiện tượng nào xảy ra.

b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.

c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.

* Lời giải bài 5 trang 33 SGK hóa 9: 

– Đáp án: C đúng. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

  PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

– Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.

(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)

Bài 6 trang 33 SGK hóa 9: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.

a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

* Lời giải bài 6 trang 33 SGK hóa 9: 

a) Phương trình phản ứng:

  CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ trắng + Ca(NO3)2 (dd)

– Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl kết tủa.

b) Ta có: MCaCl2 = 40 + 35,5. 2 = 111 (g/mol) ; MAgNO3 = 108 + 14 + 16.3 = 170 (g/mol).

⇒ nCaCl2 = (2,22/111) = 0,02 (mol); nAgNO3 = (1,7/170) = 0,01 (mol).

– Tỉ lệ mol theo PTPƯ: 1 mol CaCl2 pư cần 2 mol AgNO3

⇒ nCaCl2 = 0,02/1 > 0,01/2 = nAgNO3

⇒ AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 dư.

– Theo PTPƯ: nAgCl = nAgNO3 = 0,01 (mol) ⇒ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)

c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và CaCl2 dư

– Theo PTPƯ: nCaCl2 (pư) = (1/2).nAgNO3 = (1/2).0,01 = 0,005 (mol).

⇒ nCaCl2 (dư) = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol).

– Mặt khác, ta có Vdd  = 70 (ml)  + 30 (ml) = 100 (ml) = 0,1 (lit)

⇒ CM (CaCl2 dư) = n/V = 0,015/0,1 = 0,15 (M).

– Cũng theo PTPƯ thì: nCa(NO3)2 = nAgNO3 = 0,005 (mol).

⇒ CM (Ca(NO3)2) = 0,005/0,1 = 0,05 (M). 

Hy vọng với bài viết về tính chất hóa học của Muối, và khái niệm về phản ứng trao đổi trong dung dịch giữa Muối với Axit, Bazơ và Muối, và giải các bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Nội dung cùng chương 1:

¤ Có thể bạn muốn xem:

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục