Văn minh đại việt là gì

  • 1

Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

* Điều kiện hình thành và đặc điểm của nền văn minh Đại Việt (từ thể kỷ X− XVIII). + Điều kiện hình thành của nền văn minh Đại Việt. - Đất nước giành độc lập dân tộc. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở ra thời kì mới trong lịch sử nước ta thời kì hình thành và phát triển chế độ phong kiến độc lập. Đó là tiền đề quan trọng để dựng nước. Từ đây, chế độ phong kiến độc lập ở nước ta bắt đầu được hình thành và phát triển nền văn minh gắn liền với quốc hiệu Đại Việt với kinh đô là Thăng Long. - Nền văn minh Đại Việt là sự tiếp nối của văn minh Văn Lang –Âu Lạc. Nền văn minh Văn Lang — Âu Lạc có cội nguồn vững chắc, sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc không những không bị mất đi, không bị đồng hoá mà tiếp tục phát triển trong điều kiện mới. - Nền văn minh Đại Việt nảy sinh và phát triển gắn liền với tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân lao động. Nền văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở của những điều kiện lịch sử nước ta từ thế kỷ X − XVII, đó là sự quan tâm của các triều đại phong kiến, gắn liền với quá trình lao động cần cù, sáng tạo của quần chúng nhân dân. - Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo nền văn minh tiên tiến trên thế giới và trong khu vực. Đó là nền văn hóa Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn hóa Chăm Pa... Những thành tựu của các nền văn minh này đã tác động và ảnh hưởng đến nước ta, được cư dân Đại Việt tiếp thu một cách có chọn lọc, tạo nên bản sắc của văn minh Đại Việt. Đặc điểm của văn minh Đại Việt - Nhiều thành tựu của nền văn minh Đại Việt bắt nguồn từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc mang đậm tính nhân văn sâu sắc và được phát triển trong thời đại mới. - Nền văn hóa dân tộc đa dạng, phong phú, đặc sắc mang đậm tính bản địa, lại vừa có tính sáng tạo, mới mẻ, xuất phát từ việc tiếp nhận ảnh hưởng của các nền văn hóa các nước xung quanh. - Thành tựu văn hóa Đại Việt trong các thế kỉ X- XV đã khẳng định được sự phát triển của một quốc gia có nền văn hiến lâu đời, nó không bị yếu tố ngoại lai đồng hoá mà còn trái lại nó còn phát triển đa dạng và phong phú. - Thành trụ văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần Hồ, Lê sơ mang tính toàn diện trên tất các mặt của đời sống xã hội kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

  • 2

Vận dụng Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 3

Vận dụng Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Tag: @Vinhtrong2601, @Nguyễn Hoàng Vân Anh, @Xuân Hải Trần

  • 4

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • 5

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 6

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 7

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • 8

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 9

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 10

    Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?
A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

A. được mở rộng về phía Nam B. bị thu hẹp ở phía Bắc C. được mở rộng về phía Đông D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. thực hiện chế độ hạn nô B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • 11

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

  • 12

    Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?
A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

A. được mở rộng về phía Nam B. bị thu hẹp ở phía Bắc C. được mở rộng về phía Đông D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. thực hiện chế độ hạn nô B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 1. Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?

  • A. đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
  • B. đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
  • C. giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
  • D. duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến

Câu 2: "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải chu di? Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

  • A. ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
  • B. sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
  • C. chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
  • D. chính sách Nam tiến của nhà Lê

Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?

  • A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
  • B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
  • C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
  • D. bảo vệ quyền lợi của nô tì

Câu 4: Nhận xét về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?

  • A. được mở rộng về phía Nam
  • B. bị thu hẹp ở phía Bắc
  • C. được mở rộng về phía Đông
  • D. không có gì thay đổi

Câu 5: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

  • A. thực hiện chế độ hạn nô
  • B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
  • C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
  • D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Thế nào về khái niệm văn minh?

Văn minh là sự kết hợp đầy đủ các yếu tố tiên tiến tại thời điểm xét đến để tạo nên, duy trì, vận hành và tiến hoá xã hội loài người. Các yếu tố của văn minh có thể hiểu gọn lại là di sản tích luỹ tri thức, tinh thần và vật chất của con người kể từ khi loài người hình thành cho đến thời điểm xét đến.

Tại sao lại gọi là văn minh Đại Việt?

Văn minh Đại Việt cũng được thường gọi là văn minh Thăng Long, đặc biệt sau khi Thăng Long trở thành thủ đô của Đại Việt. Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt có nguồn gốc từ việc kế thừa thành tựu của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, một nền văn minh cổ xưa đã tồn tại trên vùng đất ngày nay là Việt Nam.

Văn minh Đại Việt còn có tên gọi khác là gì?

Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, với kinh đô chủ yếu là Thăng Long (Hà Nội). Vì vậy, văn minh Đại Việt còn được gọi là Việt Nam Thăng Long.

Văn minh là gì cho ví dụ?

Văn minh là những thành tựu đã đạt được khi văn hóa phát triển đến một mức độ nhất định của một không gian xã hội nhất định. Vú dụ: văn minh Ai Cập cổ đại, văn minh Địa Trung Hải, văn minh Hoa-Hạ, văn minh trống đồng, văn minh cơ khí, văn minh châu Âu... + Văn hóa xuất hiện trước văn minh.

Chủ đề