Vân Anh Ngày: 27-08-2022 Lớp 3 Show 3.148
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22, 23 Bài 10: Con đường đến trường chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22, 23 Bài 10: Con đường đến trường Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Bài 1: Tìm trong bài đọc Con đường đến trường những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường. Trả lời: Những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: vắt vẻo, mặt đường mấp mô, hai bên đường lúp xúp những cây cỏ dại, phảng phất mùi lạc tiên chín. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây:
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Bài 3: Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. Trả lời: - Hàng tre đầu ngõ xanh rì. - Tiếng suối chảy róc rách. - Hoa sen thơm ngào ngạt. - Tiếng gió thổi lao xao. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Bài 4: Khi miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa, có thể dùng những từ ngữ chỉ đặc điểm nào?
Trả lời: - Hình dáng: nho nhỏ, bé tí, vừa vặn, to,…. - Màu sắc: hồng phớt, đỏ thẫm, vàng nhạt, tím lịm, trắng muốt, đỏ tươi,… - Mùi hương: nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, thanh khiết, ngọt ngào,… Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 23 Bài 5: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (xanh um, nhộn nhịp, đỏ rực, râm ran, sớm) Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa ................... Tiếng ve kêu ………… giữa những tán lá sấu ………….. Gần đến trường, khung cảnh ………. hẳn. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con ......... nhé!”. (Theo Kim Ngân) Trả lời: Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: "Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!”. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 23 Bài 6: Đọc văn bản Ngôi trường mới hoặc tìm đọc những câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về nhà trường và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 46, 47 Bài 10: Con đường đến trường - Kết nối tri thức Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22,23 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22,23 Chính tả
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22,23 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1. 1: Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống : a) Sóng vỗ ........ oạp Quảng cáo
b) Mèo ........ miếng thịt c) Đừng nhai nhồm ........ Trả lời: a) Sóng vỗ oàm oạp b) Mèo ngoạm miếng thịt c) Đừng nhai nhồm nhoàm 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau : Quảng cáo
- Giữ chặt trong lòng bàn tay : ................. - Rất nhiều : ................. - Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : ................. b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau : - loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ................. - Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : ................. - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : ................. Trả lời: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm - Rất nhiều : lắm - Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : nếp Quảng cáo
b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau : - loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn - Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
|