Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét? Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau: Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong 3 phép trừ sau:

Câu 1 (Bài 55, tiết 2) trang 61, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

5 m + 9 m = ….. m                                         15 m + 35 m = ….. m

43 dm + 15 dm = …. m                                  40 dm – 12 dm = ….. dm       

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài và điền được kết quả như sau:

5 m + 9 m = 14 m

15 m + 35 m = 50 m

43 dm + 15 dm = 58 dm

40 dm – 12 dm = 28 dm

Câu 2 (Bài 55, tiết 2) trang 61, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?

Bài giải

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là

…… + …… = …… (m)

Đáp số …… m

Phương pháp:

Độ dài đoạn đường chạy tiếp sức = Đoạn đường Việt chạy + đoạn đường Mai chạy.

Lời giải:

Em lấy đoạn đường từ xuất phát đến vị trí của Mai là 60 m cộng với đoạn đường từ vị trí của Mai đến đích là 40 m. Em trình bày như sau:

Bài giải

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là:

60 + 40 = 100 (m)

Đáp số: 100 m.

Câu 3 (Bài 55, tiết 2) trang 61, 62 VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:

Công trình kiến trúc

Chiều cao

Cột cờ Hà Nội

33 m

Tháp Rùa

9 m

Tháp chùa Thiên Mụ

21 m

Dinh Độc Lập

26 m

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng,

Trong các công trình kiên trúc đã cho:

Công trình cao nhất là:

A. Cột cờ Hà Nội                   B. Tháp Rùa

C. Tháp chùa Thiên Mụ          D. Dinh Độc Lập

Công trình thấp nhất là:

A. Cột cờ Hà Nội                    B. Tháp Rùa

C. Tháp chùa Thiên Mụ           D. Dinh Độc Lập

b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25m.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Phương pháp:

Quan sát chiều cao của một số công trình trong bảng rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Em thấy: 9 m < 21 m < 26 m < 33 m nên số đo lớn nhất là 33 m ; số đo bé nhất là 9 m 

Em khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25 m.

 Vì 26 m > 25 m và 33 m > 25 m nên em đánh dấu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

c) Số đo của cột cờ Hà Nội – Số đo của Tháp Rùa: 33 – 9 = 24 m

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Câu 4 (Bài 55, tiết 2) trang 62, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong 3 phép trừ sau:

23 m – 13 m ; 30 m – 14 m; 27 m – 15 m

Vậy chiều cao của cột cờ đó là …. m.

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ và kết hợp với thông tin chiều cao cột cờ hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m.

Lời giải:

Thực hiện ba phép trừ:

23m – 13m = 10 m; 30m – 14m = 16 m; 27m – 15m = 12 m

Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m nên chiều cao cột cờ là 12 m. (vì 10 < 12 < 15)

Vậy chiều cao của cột cờ đó là 12 m.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Xem thêm tại đây: Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế. Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Em đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.

Câu 1 (Bài 55, tiết 1) trang 60, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 dm = ….. cm                          3 m = ….. dm                       7 m = ….. cm

    4 dm = ….. cm                          6 m = ….. dm                       9 m = ….. cm

b) 20 dm = …. m                           30 cm = …. dm

    50 dm = …. m                           80 cm = …. dm

    100 dm = …. m                         40 cm = …. dm

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi:

1 dm = 10 cm                         1 m = 10 dm                      1 m = 100 cm

Lời giải:

Khi chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé, em thêm 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó. 

Khi chuyển đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn, em bớt 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vậy em thực hiện được:

a) 2 dm = 20 cm

3 m = 30 dm

7 m = 700 cm

       4 dm = 40 cm

6 m = 60 dm

9 m = 900 cm

b) 20 dm = 2 m

30 cm = 3 dm

 

       50 dm = 5 m

80 cm = 8 dm

 

       100 dm = 10 m

40 cm = 4 dm

Câu 2 (Bài 55, tiết 1) trang 60, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Phương pháp:

Quan sát các đồ vật trong thực tế rồi nối với độ dài thích hợp.

Lời giải:

Trong 3 số đo độ dài 2 m, 2 cm, 2 dm, em thấy 2 cm < 2 dm < 2 m nên em thực hiện nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Câu 3 (Bài 55, tiết 1) trang 60, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. m

b) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. dm

c) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. cm

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi:

1 m = 10 dm                           1 m = 100 cm

Lời giải:

1 sải tay của Việt dài khoảng 1m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay nên Bảng lớp Việt dài khoảng 1 m × 3 = 3 m

Ta có: 3 m = 30 dm = 300 cm

Em điền như sau:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m.

b) Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm.

c) Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm.

Câu 4 (Bài 55, tiết 1) trang 61, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Em đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải:

Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay của Mai nên ta có hộp bánh dài: 1 dm × 4 = 4 dm

Thước kẻ dài 30 cm.

Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm 

Ta so sánh: 4 dm ; 30 cm (hay là 3 dm) và 5 dm, thấy: 3 dm < 4 dm < 5 dm nên bàn gấp dài nhất.

Em thực hiện đánh dấu vào ô trống trược bàn gấp.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 55 trang 64

Xem thêm tại đây: Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét