Các dạng bài tập phương trình Elip

Hình elip chiếm một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 10. Các em sẽ được làm quen với những khái niệm về tiêu điểm, tiêu cự, trục lớn, tâm sai… Đặc biệt, trong phần này các em cần nắm vững cách viết phương trình chính tắc cho đường elip. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây

Các dạng bài tập phương trình Elip

Các dạng bài tập phương trình Elip

Những lưu ý khi làm bài tập về đường elip

Trên đây là tất cả lý thuyết cần nhớ về hình elip. Các em cần làm nhiều bài tập để nắm được những nội dung này. Các dạng bài tập về elip bao gồm:

  • Dạng 1: Tính tổng khoảng cách từ một điểm thuộc elip đã biết hoành độ hoặc tung độ đến hai tiêu điểm
  • Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng cắt bởi đường thẳng đi qua elip
  • Dạng 3: Cho phương trình elip, hỏi có bao nhiêu điểm thuộc elip có tọa độ nguyên
  • Dạng 4: Tính tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn

Hình elip là phần học có khá nhiều khái niệm mới. Vì vậy, việc đầu tiên các em cần phân biệt và nằm lòng các định nghĩa, các ký hiệu một cách rõ ràng, tránh nhầm lẫn trong quá trình làm bài dẫn đến sai kết quả cuối cùng. Ngoài ra, cần hiểu được tính chất của elip nhằm áp dụng thành thạo các bài tập.

Có thể bạn quan tâm:  Phương trình elip - 50 câu trắc nghiệm mẫu mực

Dưới đây là tài liệu tổng hợp các dạng bài tập về đường elip. Trong đó có bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho mỗi bài toán. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm:
15 đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 có đáp án
Bộ đề thi học kì 2 toán 10 có đáp án chi tiết

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Lê Anh

Các dạng bài tập về đường Elip chọn lọc, có lời giải Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Các dạng bài tập về đường Elip chọn lọc, có lời giải

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho elip: 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1. Có bao nhiêu điểm M thuộc elip sao cho M nhìn hai tiêu điểm dưới một góc 600?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Lời giải

+ Ta có; a2 = 9; b2 = 5 nên c2 = a2 – b2 = 4

⇒ a = 3 và c = 2.

+ Elip có hai tiêu điểm là F1( - 2; 0) và F2 ( 2; 0)

+ Với mọi điểm M ta có: MF1 = a + 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 3 + 
Các dạng bài tập phương trình Elip
 ; MF2 = a -  = 3 - 

MF1 + MF2 = 2a = 6

+ Xét tam giác MF1F2; áp dụng định lí cosin ta có:

F1F22 = MF12 + MF22 – 2. MF1. MF2. cosM

= [ ( MF1 + MF2)2 - MF1 = a +  = 3 +  ] – 2.MF1.MF2.cos600.

⇔ 42 = 62 – 3.MF1. MF2

⇔ 16 = 36 - 3. (3 +  ) .( 3 -  )

⇔ 20 = 3. ( 9 - 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ) ⇔ x2 = 
Các dạng bài tập phương trình Elip

⇔ x = ± 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ⇒ y = ± 
Các dạng bài tập phương trình Elip

Vậy có bốn điểm thỏa mãn là:

Các dạng bài tập phương trình Elip

Chọn D.

Các dạng bài tập phương trình Elip

Ví dụ 2: Cho elíp có phương trình 16x2 + 25y2 = 100.Tính tổng khoảng cách từ điểm thuộc elíp có hoành độ x = 2 đến hai tiêu điểm.

A. √3    B. 2√2    C. 5    D. 4√3

Hướng dẫn giải:

Ta có: 16x2 + 25y2 = 100 ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình Elip

Tổng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc Elip đến 2 tiêu điểm bằng 2a = 5.

Chọn C.

Ví dụ 3: Cho Elip (E): 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1 và điểm M nằm trên (E). Nếu điểm M có hoành độ bằng 1 thì các khoảng cách từ M tới 2 tiêu điểm của (E) bằng

A. 4 ± √2    B. 3 và 5.    C. 3,5 và 4,5 .    D. 4 ± 

Các dạng bài tập phương trình Elip

Hướng dẫn giải

Ta có a2 = 16; b2 = 12 nên c2 = a2 - b2 = 4

⇒ a = 4; c = 2 và hai tiêu điểm F1 ( - 2;0); F2 (2;0).

Điểm M thuộc (E) và xM = 1 ⇒ yM = ± 

Các dạng bài tập phương trình Elip

Tâm sai của elip e = 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ⇒ e = 
Các dạng bài tập phương trình Elip
 .

⇒ MF1 = a + exM = 4,5; MF2 = a - exM = 3,5

Chọn C.

Ví dụ 4: Cho elip (E): 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1 và điểm M nằm trên (E). Nếu M có hoành độ bằng
- 13 thì khỏang cách từ M đến hai tiêu điểm bằng

A. 10 và 6    B. 8 và 18    C. 13 ± √5    D. 13 ± √10

Hướng dẫn giải

Từ dạng của elip 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1 ta có 
Các dạng bài tập phương trình Elip

Suy ra: c2 = a2 – b2 = 25 nên c = 5.

Tâm sai của elip e =  ⇒ e = 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 .

⇒ MF1 = a + exM = 8; MF2 = a - exM = 18

Chọn B.

Ví dụ 5: Cho elip (E): 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1 , với tiêu điểm F1; F2. Lấy hai điểm A; B thuộc elip (E) sao cho AF1 + BF1 = 8. Khi đó, AF2 + BF2 = ?

A. 6    B. 8    C. 12    D. 10

Lời giải

+ Elip ( E):  = 1 có a2 = 25 nên a = 5

+ Do A ∈( E) nên AF1 + AF2 = 2a = 10.

+ Do B ∈( E) nên BF1 + BF2 = 2a = 10

⇒ AF1 + AF2 + BF1 + BF2 = 20

⇔ (AF1 + BF1 ) + (AF2 + BF2 ) = 20

⇔ 8 + (AF2 + BF2 ) = 20

⇔ AF2 + BF2 = 12

Chọn C.

Ví dụ 6: Cho elip (E): 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1. Qua một tiêu điểm của (E) dựng đường thẳng song song với trục Oy và cắt (E) tại hai điểm M và N. Tính độ dài MN.

A. 

Các dạng bài tập phương trình Elip
    B. 
Các dạng bài tập phương trình Elip
    C. 25    D. 
Các dạng bài tập phương trình Elip

Lời giải

+ Xét elip (E):  = 1 có:

a2 = 100; b2 = 36 nên c2 = a2 – b2 = 64

+ Khi đó, Elip có tiêu điểm F1 ( - 8; 0)

⇒ đường thẳng d// Oy và đi qua F1 là x = - 8.

+ Giao điểm của d và (E) là nghiệm của hệ phương trình :

Các dạng bài tập phương trình Elip

Vậy tọa độ hai giao điểm của d và (E) là M( - 8; 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ) và N( - 8; -  )

⇒ MN = 

Chọn B.

Ví dụ 7: Cho ( E): 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1. Một đường thẳng đi qua điểm A(2; 2) và song song với trục hoành cắt (E) tại hai điểm phân biệt M và N. Tính độ dài MN.

A. 3√5    B. 15√2    C. 2√15    D. 5√3

Lời giải

+ Phương trình đường thẳng d: 

Các dạng bài tập phương trình Elip

⇒ (d) có phương trình là y = 2

+ Ta có d cắt (E) tại M và N nên tọa độ M và N là nghiệm hệ phương trình:

Các dạng bài tập phương trình Elip

⇒ Tọa độ hai điểm M( √15; 2);N( - √15; 2)

Vậy độ dài đoạn thẳng MN = 2√15 .

Chọn C.

Ví dụ 8: Cho elip: 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 = 1. Hỏi có bao nhiêu điểm thuộc elip có tọa độ nguyên?

A. 1    B. 4    C. 3    D. 8

Lời giải

Nếu điểm M(x; y) thuộc elip thì các điểm A( x; - y) ; B( - x; y) ; C( - x; - y) cũng thuộc elip. Do đó; ta xét điểm M có tọa độ nguyên dương.

Từ  = 1 ⇔ x2 = 8 - 4y2

Phương trình trên có nghiệm nếu: 8 - 4y2 ≥ 0

Kết hợp x; y > 0 nên 0 < y ≤ √2

⇒ y = 1 và x = 2.

⇒ Các điểm thuộc elip có tọa độ nguyên là: (2;1); (-2; 1); (2; -1) và ( -2; -1)

Chọn B.

Ví dụ 9: Biết Elip (E) có các tiêu điểm F1( - √7; 0), F2(√7; 0) và đi qua M(- √7; 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ) . Gọi N là điểm đối xứng với M qua gốc toạ độ. Khi đó

A.  = 1    B. OM = 3

C. ON = 3    D. NF1 + MF1 = 8.

Hướng dẫn giải:

Ta có N đối xứng với M qua gốc tọa độ nên N(√7; -  ) .

Suy ra: NF1 = 

Các dạng bài tập phương trình Elip
 ; MF1 = 

Từ đó: NF1 + MF1 = 8.

Chọn D.