Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

Giải vở bài tập Toán 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi trang 102 Vở bài tập Toán 5 có lời giải chi tiết cho từng bài tập SBT. Các lời giải dưới đây cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện các dạng bài tập sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán, kiểm thử lại các phép tính.

Bài tập Toán lớp 5 bài 83 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 99, 100. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 83 Câu 1

Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

Phương pháp giải:

*) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã hoc.

*) Để tính 127,84 + 824,46 ta lần lượt ấn các phím sau:

1 2 7 . 8 4 + 8 2 4 . 4 6 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 952,3.

Để thức hiện các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

Đáp án

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 83 Câu 2

Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

  1. \=......…
  1. \=........…
  1. \=.......…

Phương pháp giải:

Để đổi phân số thành tỉ số phần trăm ta làm như sau :

- Lần lượt ấn các phím: 7 : 16 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.4375.

- Máy đã tính : 7 : 16 = 0,4375

Vậy: \= 7 : 16 = 0,4375 = 43,75%.

Các câu khác làm tương tự.

Đáp án

  1. \= 43,75%
  1. \= 60%
  1. \= 153,75%

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 83 Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

  1. Kết quả thu được là:
  1. Kết quả đó là giá trị của biểu thức

Phương pháp giải:

- Dùng máy tính bỏ túi bấm lần lượt các phím để tìm kết quả của phép tính đó.

- Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Đáp án

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

  1. Kết quả thu được là: 9,35
  1. Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9

Lý thuyết: Giới thiệu máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

Các phím và chức năng:

  • Phím ON/C để bật máy
  • Phím OFF để tắt máy
  • Các phím từ 0 đến 9 để nhập số
  • Các phím + ; – ; × ; ÷
  • Phím . để ghi dấu phẩy trong số thập phân
  • Phím = để nhận kết quả tính
  • Phím CE để xóa dữ liệu nhập sai
  • Ngoài ra, còn các phím đặc biệt khác: R−CM,M−,M+,√,%,+−

Thực hiện thao tác bằng máy tính bỏ túi

- Để máy hoạt động, cần ấn phím ON/C

- Để tính 20,5 + 34,6 ta lần lượt ấn các phím sau:

2 0 . 5 + 3 4 . 6 =

- Trên màn hình sẽ hiện kết quả 55.1 tức là: 20,5 + 34,6 = 55,1

- Để thực hiện các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải Toán về tỉ số phần trăm

Giải vở bài tập Toán 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, tỉ số phần trăm, cách tính tỉ số phần trăm, giải toán tỉ số phần trăm, cách tính và làm toán trên máy tính bỏ túi, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2.

Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 81, 82 SGK Toán 5: Giới thiệu máy tính bỏ túi và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 102, 103 VBT toán 5 bài 84 : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

2011

615

620

2012

617

619

2013

616

618

Phương pháp giải:

Tính tỉ số phần trăm của số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học năm 2010 ta lần lượt ấn các phím :

6 1 3 : 6 1 8 =

Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 0.9919093851. Ta chỉ lấy kết quả có 4 chữ số ở phần thập phân, tức là lấy 0,9919.

0,9919 = 99,19% . Ta ghi kết quả vào bảng.

Làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta thu được kết quả như sau:

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

99,19%

2011

615

620

99,19%

2012

617

619

99,67%

2013

616

618

99,67%

Quảng cáo

Vở bài tập toán lớp 5 trang 102 năm 2024

Bài 2

Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Tính 65% của 100kg ta lần lượt ấn các phím: 1 0 0 x 6 5 % = .

Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 6 5. Ta ghi kết quả vào bảng.

Làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta thu được kết quả như sau :

Bài 3

Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là :

  1. 20 000 đồng b) 40 000 đồng c) 60 000 đồng

(Dùng máy tính bỏ túi để tính)

Phương pháp giải:

Theo đề bài, số tiền lãi bằng 0,5% số tiền vốn. Để tính số tiền vốn ta lấy số tiền lãi chia cho 0,5%.

Sử dụng máy tín bỏ túi ta lần lượt ấn các phím 2 0 0 0 0 : 0 . 5 % =

Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 4000000. Ta ghi kết quả vào bảng.

Làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

Lần lượt ấn các nút :

  1. 2 0 0 0 0 : 0 . 5 % =

Trên màn hình xuất hiện kết quả \(40 0 0 0 0 0.\)

Vậy số tiền cần gửi là \(4\; 000\; 000\) đồng.

  1. 4 0 0 0 0 : 0 . 5 % =

Trên màn hình xuất hiện kết quả \(8 0 0 0 0 0 0\).

Vậy số tiền cần gửi là \(8\; 000\; 000\) đồng.

  1. 6 0 0 0 0 : 0 . 5 % =

Trên màn hình xuất hiện kết quả \(1 2 0 0 0 0 0 0\).

Vậy số tiền cần gửi là \(12\; 000\; 000\) đồng.

Đáp số: a) \(4\; 000\; 000\) đồng ;

  1. \(8\; 000\; 000\) đồng ;
  1. \(12\; 000\; 000\) đồng.

Loigiaihay.com

  • Bài 83 : Giới thiệu máy tính bỏ túi Giải bài tập 1, 2, 3 trang 102 VBT toán 5 bài 83 : Giới thiệu máy tính bỏ túi với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 82 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 96 VBT toán 5 bài 79 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất