Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57, 58

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 3Tính:

        a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3           b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

        c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) × 5   d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) × 6

Lời giải:

a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 33 phút

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút

c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) 5

= 16 phút 55 giây 5

= 80 phút 275 giây

= 84 phút 35 giây

d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) 6

= (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) 6

= 45 phút 6

= 270 phút = 4 giờ 30 phút

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 56, 57: Luyện tập chung bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 56 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm                                                                 

a) 2,105km = .........m

2,12dam = ..........m

35dm = ..............m

145cm = .............m

b) 2,105km2 = ........m2

2,12 ha = ...........m2

35dm2 = ............m2

145cm2 = ..........m2

Phương pháp giải

Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng để chuyển đổi các số đo đã cho.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 2,105km = 2105 m

2,12dam = 21,2 m

35dm = 3,5 m

145cm = 1,45 m

b) 2,105km2 = 2105000m2

2,12 ha = 21200 m2

35dm2 = 0,35 m2

145cm2 = 0,0145m2

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56

Điền dấu >; <; =

124 tạ .........12,5 tấn

0,5 tấn ..........302kg

452g ............3,9kg

0,34 tấn .........340kg

Phương pháp giải

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

124 tạ < 12,5 tấn (vì 12,5 tấn = 125 tạ và 124 tạ < 125 tạ);

0,5 tấn > 302kg (vì 302kg = 0,302 tấn và 0,5 tấn > 0,302 tấn);

452g < 3,9kg (vì 452g = 0,452kg và 0,452kg < 3,9kg) ;

0,34 tấn = 340kg (vì 340kg = 340/1000 tấn = 0,340 tấn = 0,34 tấn).

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 57 tập 1

Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km

a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu mét?

b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

a) - Đổi: 1 giờ = 60 phút; 33km = 33000m

- Số mét đi được trong 1 phút = số mét đi được trong 1 giờ (hay 60 phút) : 60.

b) - Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

- Số mét đi được trong 72 phút = số mét đi được trong 1 phút × 72.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét, lưu ý rằng : 1km = 1000m.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải                                                                                                           

a) 1 giờ = 60 phút; 33km = 33000 (m)

Trung bình mỗi phút đoàn tàu đi được số mét mà

33000 : 60 = 550 (m)

b) 1 giờ 12 phút = 72 phút                                                                       

Số ki-lô-mét đoàn tàu đó đo được trong 1 giờ 12 phút là:

0,55 x 72 = 39,6 (km)

Đáp số: a) 550 m

b) 39,6km

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 57

Một ô tô chở 55 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 55kg. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải

- Tính cân nặng của 55 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo × 55.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý ta có : 1 tấn = 1000kg.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo ô tô đó chở là:

50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 (tấn)

Đáp số: 2,75 tấn

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 56, 57: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 57, 58: Luyện tập bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 57 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính:

2 giờ 45 phút ⨯ 5

8 phút 37 giây ⨯ 6

3,17 phút ⨯ 4

Hướng dẫn giải

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57, 58

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 57

Tính:

12 giờ 64 phút : 4

31,5 giờ : 6

7 giờ 5 phút : 5

22 giờ 12 phút : 3

Hướng dẫn giải

- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.

- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải), nếu chia còn dư thì ta đổi sang đơn vị đo bé hơn rồi tiếp tục chia như thông thường.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57, 58

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 58 tập 2

Tính:

a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) ⨯ 5

d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

Hướng dẫn giải:

- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên: biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính lần lượt phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng

- Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ; số giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút.

Đáp án

a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 33 phút

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút

c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) ⨯ 5

= 16 phút 55 giây ⨯ 5

= 80 phút 275 giây

= 84 phút 35 giây

d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

= (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) ⨯ 6

= 45 phút ⨯ 6

= 270 phút = 4 giờ 30 phút

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 58

Ở một trạm quan sát trên cầu, người ta tính được rằng trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua cầu. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu lượt ô tô chạy qua cầu ?

Hướng dẫn giải

- Đổi 1 ngày sang đơn vị đo là giây.

Lưu ý ta có 1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút và 1 phút = 60 giây.

- Tìm số lượt ô tô chạy qua cầu trong 1 ngày = số giây trong 1 ngày : thời gian 1 ô tô chạy qua cầu.

Tóm tắt

50 giây ⟶ 1 ô tô chạy qua

1 ngày ⟶ ? ô tô chạy qua

Bài giải

1 ngày = 24 ⨯ 60 ⨯ 60 = 86400 giây

Số ô tô chạy qua cầu trong một ngày là:

86400 : 50 = 1728 (ô tô)

Đáp số: 1728 ô tô

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 57, 58: Luyện tập file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết