Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là
-
Cho đa giác đều
cạnh. Gọi là tập hợp các tứ giác tạo thành có đỉnh lấy từ các đỉnh của đa giác đều. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của. Xác suất để chọn được một hình chữ nhật là
-
Cho đa giác đều 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 12 đỉnh của đa giác. Xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều là:
-
Trong một hộp có
viên bi đánh số từ đến , lấy ngẫu nhiên ra hai bi. Tính xác suất để hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ.
-
Kết quả
của việc gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai . Tính xác suất để phương trình có nghiệm.
-
Côngthứcnàosauđâydùngđểtínhxácsuấtcủabiếncố
:
-
Gieomột con súcsắc. Xácsuấtđểmặtchẵnchấmxuấthiệnlà:
-
Cho tập hợp
. Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ , tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng .
-
Một lô hàng gồm 1000 sản phẩm , trong đó có 30 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó một sản phẩm. Xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt là:
-
Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất “có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4” phải lớn hơn
.
-
Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng
trong đó .
-
Trên giá sách có
quyển sách toán, 3 quyển sách lý, quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
-
Một lô hàng gồm
sản phẩm tốt và sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
-
Gieo hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Gọi X là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con xúc sắc là một số lẻ”. Tính xác suất của X.
-
Có
thẻ được đánh số , ,…,. Bốc ngẫu nhiên thẻ. Tính xác suất để tích số ghi trên thẻ bốc được là một số lẻ.
-
Một bình đựng
viên bi xanh và viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
-
Tung
con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xác suất để kết quả của hai lần tung là hai số tự nhiên liên tiếp bằng.
-
Trong một hộp đựng
bi màu đỏ, bi màu xanh và bi vàng, lấy ngẫu nhiên viên bi. Tính xác suất để viên bi lấy được đều có màu đỏ.
-
Cho tập
. Gọi là tập hợp tất cả các tập con của , mỗi tập con gồm phần tử có tổng bằng . Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc . Xác suất để chọn được phần tử có tích hai số là một số chính phương bằng:
-
Từ một đội văn nghệ gồm 5 nam và 8 nữ cần lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong 4 người được chọn đều là nam.
-
Cho
là một biến cố liên quan phép thử . làxácsuấtcủabiếncố. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
-
Mỗi lượt, ta gieo một con súc sắc (loại
mặt, cân đối) và một đồng xu (cân đối). Tính xác suất để trong lượt gieo như vậy, có ít nhất một lượt gieo được kết quả con xúc sắc xuất hiện mặt chấm, đồng thời đồng xu xuất hiện mặt sấp.
-
Có năm tấm bìa ghi các số 1,2,3,4,5.Rút ngẫu nhiên đồng thời hai tấm. Xác suất để rút được hai tấm bìa có tổng hai số là bội của 3 là:
-
Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng
là:
-
Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm
nút, mỗi nút được ghi một số từ đến và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn nútliên tiếp khác nhau sao cho số trên nút theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng . Học sinh B chỉ nhớ được chi tiết nút tạo thành dãy số tăng. Tính xác suất để B mở được cửa phòng học đó biết rằng để nếu bấm sai lần liên tiếp cửa sẽ tự động khóa lại.
-
Một lớp có
đoàn viên trong đó có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên đoàn viên trong lớp để tham dự hội trại tháng . Tính xác suất để trong đoàn viên được chọn có cả nam và nữ.
-
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp bằng A là
1. A∩ A
2. A∪ A
3. A∩Ø
4.A ∪Ø
5. A\ A
6. A \Ø
-
Trên trục số, tập hợp A gồm các số trong phần gạch chéo. Kết quả sai trong các kết quả sau là
-
Trên trục số, tập hợp A gồm các số trong phần gạch chéo. Kết quả đúng trong các kết quả sau là
-
Kết quả sai trong các kết quả sau là
-
Diện tích một cái đĩa tròn được viết dưới dạng A = 410 ± 15 (cm2). Xác định nào đúng trong các xác định sau:
1.Diện tích đúng của đĩa là 410cm2
2.Diện tích đúng của đĩa là số A nằm trong khoảng 395cm2 đến 425cm2.
3.410cm2 là diện tích gần đúng của đĩa.
4.15 là độ chính xác của số gần đúng 410.
5.15 là độ chính xác của số đúng A.
-
Người ta cần đóng một cái bàn có chiều dài là L = 120 ± 2 (cm). Những bàn trong số các bàn sau đây có chiều dài chấp nhận được là
a. 121cm b. 123cm
c. 119cm d. 118,5cm
e. 117,5cm g. 118cm
-
Người ta đóng bao một vật liệu xây dựng bằng máy, trọng lượng mỗi bao làT = 50 ± 1 (kg). Trong số các bao được kiểm tra sau đây, bao không đạt tiêuchuẩn về trọng lượng là
-
Theo thông báo, dân số của một thành phố A là T = 758.103 người. Trong các khả năng sau, khả năng có thể xảy ra là
-
Trong các số viết dưới dạng chuẩn sau đây, số chính xác tới hàng trăm (chữ số hàng trăm là đáng tin, hàng chục và hàng đơn vị không đáng tin) là
a. 125.100
b. 1125.10
c. 2126.102
d. 2125.103
-
Cho mệnh đề "∀x ∈ R, |x| ≥0". Trong các mệnh đề sau, mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là