100 trường đại học tư nhân hàng đầu ở Mỹ năm 2022

100 trường đại học tư nhân hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Show

Câu chuyện vào đại học Mỹ vẫn luôn và vấn đề làm nhiều phụ huynh phải đau đầu và không khỏi lo lắng cho con em mình, nhất là những bạn học sinh lớp 10, 11 khi sắp bước vào giai đoạn quan trọng của cuộc đời mình. Nhiều phụ huynh cũng như học sinh có nhiều câu hỏi đặc biệt về sự khác biệt giữa top 100 trường đại học ở mỹ và những trường khác là như thế nào? Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể qua bài viết dưới đây nhé:

Tìm hiểu về top 100 trường đại học tốt nhất nước Mỹ

Top 100 đại học Mỹ là gì?

Đơn giản để hiểu, top 100 đại học Mỹ chính là 100 ngôi trường có thứ hạng cao nhất và được các tổ chức uy tín hàng đầu Thế Giới đánh giá và xếp hạng như QS World University Ranking, Forbes hay US. News. Tại sao lại là con số 100? Từ xa xưa đến nay, 100 tượng trưng cho sự hoàn hảo và trọn vẹn. Chính vì thế, rất nhiều thứ đã lấy quy chuẩn là 100, trong đó có cả top 100 đại học Mỹ.

Những ngôi trường nổi tiếng nhất trong Top 100 đại học Mỹ

Những trường nổi tiếng Thế Giới trong nhóm Ivy League chắc hẳn đã quá quen thuộc với nhiều phụ huynh như: Harvard University, Princeton University hay Yale University, …Tuy nhiên, còn nhiều trường đại học khác có sức hút cao với nhiều sinh viên quốc tế, đặc biệt là các học sinh và phụ huynh tại Việt Nam, cùng điểm qua ngay sau đây nhé:

XẾP HẠNG

TÊN TRƯỜNG

TIỂU BANG

HỌC PHÍ

LƯƠNG TRUNG BÌNH 10 NĂM SAU TỐT NGHIỆP

1

University of California, Berkeley

CA

$19,126

$138,800

2

Yale University

CT

$55,827

$141,300

3

Princeton University

NJ

$52,188

$150,500

4

Stanford University

CA

$54,808

$147,100

5

Columbia University

NY

$55,071

$132,100

6

Massachusetts Institute of Technology

MA

$49,775

$158,100

7

Harvard University

MA

$55,455

$147,700

8

University of California, Los Angeles

CA

$19,595

$122,400

9

University of Pennsylvania

PA

$50,532

$142,900

10

Northwestern University

IL

$48,438

$120,300

11

Dartmouth College

NH

$50,490

$141,400

12

Duke University

NC

$50,719

$135,000

13

Cornell University

NY

$44,955

$133,100

14

Vanderbilt University

TN

$44,291

$122,400

15

University of California, San Diego

CA

$18,237

$128,900

16

Amherst College

MA

$57,627

$127,100

17

University of Southern California

CA

$37,217

$126,300

18

Williams College

MA

$55,897

$142,300

19

Pomona College

CA

$53,449

$121,900

20

University of California, Davis

CA

$19,687

$19,687

21

Georgetown University

DC

$45,398

$45,398

22

University of Michigan, Ann Arbor

MI

$19,728

$19,728

23

University of Chicago

IL

$43,836

$123,100

24

Rice University

TX

$44,815

$134,100

25

University of Florida

FL

$10,814

$105,200

Lý do nào khiến học sinh và phụ huynh nên lựa chọn các trường trong Top 100 đại học Mỹ?

Danh tiếng top 100 đại học Mỹ có trên toàn thế giới

Thành tích thống trị bảng xếp hạng toàn cầu

Không khó để hiểu tại sao mỗi năm có rất nhiều sinh viên “đổ xô” vào các trường đại học Mỹ, đặc biệt là trong top 100 vì thành tích ngất ngưởng trên bảng xếp hạng của Thế Giới.

Theo Bảng xếp hạng Danh tiếng các trường đại học toàn cầu RUR, các trường đại học Mỹ đã thật sự chiếm lĩnh gần 50% Top 100 trường đại học danh giá nhất thế giới, đơn cử là một số trường thuộc khối Ivy League như Harvard University (1), Massachusetts Institute of Technology (MIT) (2), Stanford University (3), UC Berkeley (6), UCLA (7), Princeton University (8), Yale University (9), Học viện Công nghệ California (Caltech) (10), UMichigan (11),…

Hệ thống giáo dục hàng đầu và tiên tiến

Nếu nói về chất lượng giáo dục, những trường đại học này vượt ngoài mong đợi so với những trường bên ngoài top 100 hoặc những trường trong top 100 ở các nước khác. Tại đây, các sinh viên không chỉ được tiếp cận những nền giáo dục đi trước thời đại, mà các bạn còn được thực tiễn hóa việc học bằng những giờ thực hành, thí nghiệm thực tế. Mặt khác, ở Mỹ, các bạn sinh viên sẽ có vô số các hoạt động thể dục thể chất hay câu lạc bộ để thỏa sức vui chơi và kết hợp việc học.

Tính công nhận trên toàn Thế Giới

Tại các trường đại học trong top 100, cách riêng các trường trong nhóm Ivy League đã sản sinh ra rất nhiều nhà doanh nhân, diễn viên, chính trị gia lỗi lạc như: cựu Tổng thống Mỹ Barack Obama (tốt nghiệp ĐH Harvard), Natalie Portman (ĐH Havard), Toni Morrison (nhà văn da màu từng đoạt giải Nobel văn học, ĐH Cornell), Jeff Bezos (chủ tịch Amazon, ĐH Princeton), Donald Trump (cựu tổng thống Mỹ, ĐH liên bang Pennsylvania), Anderson Cooper (ĐH Yale)… cùng rất nhiều những nhân tài kiệt xuất có một không hai trên Thế Giới. Đó cũng chính là lý do khiến top 100 đại học Mỹ thêm khác biệt.

Sở hữu một tấm bằng đại học ở Mỹ, cách riêng là một tấm bằng trong top 100 đại học Mỹ mở ra cho bạn cơ hội làm việc tại khắp nơi trên Thế Giới. Được công nhận trên Toàn Cầu, bạn sẽ dễ dàng được nhận vào những công việc tại khắp mọi nơi trên Thế Giới và dễ dàng có được những mức thu nhập hấp dẫn.

Sự phân chia thứ hạng mạnh tại các trường đại học Mỹ và quốc tế

Có một câu hỏi đã luôn được đặt ra, đó chính là “Các trường đại học Top 100 của Mỹ có thật sự tốt xét với tiêu chuẩn quốc tế hay không?” Nếu không có sự phân chia mạnh mẽ và tầm ảnh hưởng lớn đến tương lai, tại sao những tổ chức danh tiếng bậc nhất Thế Giới như QS World University Ranking, Forbes hay US News lại đưa tin và chỉ đề cập đến top 100 đại học Mỹ? Nói cách khác, đối với một đất nước có nền giáo dục tiên tiến hàng đầu Thế Giới như Mỹ, top 100 là một nhóm trường khác biệt hoàn toàn với phần còn lại, nơi có thể thay đổi tương lai và ước mơ của bất kỳ sinh viên nào. Dưới đây là những ngôi trường được tìm kiếm và đánh giá cao nhất theo như QS World University Ranking, mời quý phụ huynh tham khảo:

Xếp hạng

Tên trường

Quốc gia

1

Massachusetts Institute of Technology (MIT)

United States

3

Stanford University

United States

5

Harvard University

United States

6

California Institute of Technology (Caltech)

United States

10

University of Chicago

United States

13

University of Pennsylvania

United States

16

Princeton University

United States

18

Yale University

United States

20

Cornell University

United States

22

Columbia University

United States

24

Johns Hopkins University

United States

25

University of Michigan-Ann Arbor

United States

27

University of California, Berkeley (UCB)

United States

32

Northwestern University

United States

39

New York University (NYU)

United States

44

University of California, Los Angeles (UCLA)

United States

50

Duke University

United States

52

Carnegie Mellon University

United States

53

University of California, San Diego (UCSD)

United States

63

Brown University

United States

72

University of Texas at Austin

United States

80

University of Washington

United States

83

University of Wisconsin-Madison

United States

85

University of Illinois at Urbana-Champaign

United States

88

Georgia Institute of Technology

United States

93

Pennsylvania State University

United States

Bảng xếp hạng Top 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2023 do QS World University Rankings thực hiện

Tương lai sự nghiệp rộng mở

Được có mặt trong những ngôi trường đại học ở Mỹ là một sự thành công của bất kỳ gia đình học sinh nào nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Thế nhưng, để có thể đặt chân vào các trường top 100 trường đại học tốt nhất nước Mỹ, đó lại là một cánh cửa hoàn toàn khác cho tương lai sự nghiệp của sinh viên sau này. Bên cạnh việc sở hữu một mối quan hệ rộng và kết nối cùng nhiều tổ chức, tập đoàn lớn, những trường đại học Mỹ trong top 100 còn giúp cho tấm bằng tốt nghiệp của con em bạn “sáng lạn” hơn bao giờ hết bởi thứ hạng của chúng.

Theo tạp chí Forbes, những sinh viên mới tốt nghiệp tại những ngôi trường danh giá sẽ có thể sở hữu những mức lương ấn tượng nhiều người mơ ước như:

Sinh viên MIT mới ra trường sẽ có mức lương $88.300/năm

Sinh viên California Institute of Technology mới ra trường sở hữu mức lương $87.600/năm

Hay Stanford University với $81.800/năm

Bạn có muốn sở hữu mức lương như vậy sau khi mới ra trường hay không? Nếu có, hãy chuẩn bị hành trình vào top 100 đại học Mỹ ngay nhé!

Làm thế nào để ứng tuyển thành công vào top 100 đại học Mỹ?

Những điều kiện bắt buộc khi chuẩn bị hồ sơ vào top 100 đại học Mỹ

Để vào top 100, hồ sơ của học sinh cũng cần những chứng chỉ cần thiết như: GPA, IELTS/TOEFL, SAT/ACT, luận văn, hoạt động ngoại khóa, thư giới thiệu,… Tuy nhiên, điểm mấu chốt quan trọng cho hồ sơ thêm “hoàn hảo” chính là Dự án nghiên cứu – con át chủ bài giúp bất kỳ học sinh nào có thể giành lợi thế trước các ứng viên khác.

Cũng vì sự tuyển chọn gắt gao hơn ở các trường trong top 100 mà những điều kiện quan trọng cần thiết khác cũng được cân nhắc. Chính vì thế, hãy chuẩn bị đầy đủ và toàn diện nhất cho bộ hồ sơ của mình nhé!

Sở hữu điểm SAT hoặc ACT tốt

Với điểm số SAT hoặc ACT tốt, bạn sẽ dễ dàng có được những tấm vé thông hành vào cánh cửa các trường nằm trong top 100 đại học Mỹ. Tuy nhiên, để có được những điểm số cao như SAT trên 1400 hay ACT trên 30 là điều không hề dễ dàng. Bạn cần phải chuẩn bị ôn luyện từ sớm, tạo nên một lộ trình học SAT | ACT hợp lý nhất để có thể nắm vững kiến thức và các kỹ năng làm bài. Có như vậy, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc thành công vào top 100 đại học Mỹ.

Tạo sự khác biệt, tăng cơ hội ứng tuyển thành công với dự án nghiên cứu cá nhân

Dự án nghiên cứu chính là một tiêu chuẩn kép giúp sinh viên khẳng định sự đam mê trong lĩnh vực học, độ nhạy bén, tư duy thông minh, khác biệt để chinh phục bất kỳ nhà tuyển sinh nào. Dự án nghiên cứu sẽ giúp bạn:

Ghi một điểm cộng “cực kỳ lớn” trong mắt nhà tuyển sinh, biến hồ sơ thêm khác biệt trước hàng ngàn ứng viên khác.

Tạo mối quan hệ quý giá với các chuyên gia, thuận tiện cho những ý định sau này

Có nền tảng để phát triển nghiên cứu thêm ở bậc đại học và cao học

Khẳng định bản thân, làm bước đệm cho những dự án sau này

100 trường đại học tư nhân hàng đầu ở Mỹ năm 2022
top 100 trường đại học ở mỹ

Những nhận định sai lầm thường gặp ở phụ huynh Việt Nam khi định hướng vào top 100 đại học Mỹ

Học giỏi là đủ điều kiện vào top 100 đại học Mỹ

Điểm số là thứ mà khi nỗ lực cao, bạn có thể đạt được. Ngoài kia bao la Thế Giới, có biết bao “nhân tài” còn “khủng khiếp” hơn bạn rất nhiều. Nếu chỉ với những điểm số trên trường, điểm IELTS/TOEFL hay SAT/ACT, chắc chắn, bạn sẽ không đủ sức để cạnh tranh với những học sinh tại nhiều quốc gia khác, chưa nói đến ở tại Việt Nam. Như vậy, học giỏi là rất cần thiết, nhưng, học giỏi không là chưa đủ để có thể giúp bạn chinh phục các trường trong top 100 đại học tại Mỹ.

Mong muốn lấy học bổng toàn phần tại các trường trong top 100 đại học Mỹ

Cơ hội nhận học bổng tại các trường trong top 100 là cao. Tuy nhiên, sẽ không có trường hợp bạn được nhận học bổng toàn phần vì:

Thứ nhất, nhà trường cũng cần những kinh phí để duy trì hoạt động, cơ sở vật chất và nhiều chi phí khác cho giáo sư, các nhân viên khác, …

Thứ hai, không có một tiêu chí cụ thể nào để đánh giá về việc bạn trở thành xuất sắc nhất trong cả ngôi trường, với nhiều lĩnh vực khác nhau.

Thứ ba, quỹ học bổng hàng năm của các trường trong top 100 đại học Mỹ chỉ có giới hạn, nên, nó sẽ được phân chia đều cho những bạn thật sự xuất sắc chứ không riêng cá nhân ai được học bổng toàn phần.

Có thể chuẩn bị ở lớp 12

Đây là một suy nghĩ rất sai lầm. Bởi, khi bước vào lớp 12, bạn không còn đủ thời gian để chuẩn bị, nhất là khi, đây là giai đoạn bạn phải hoàn thành bậc Trung học phổ thông để lấy điểm GPA tốt nhất. Chưa nói đến, việc cải thiện điểm IELTS hay SAT cần một quá trình tương đối dài để đạt được điều kiện du học Mỹ. Quan trọng hơn, những tiêu chí như viết luận văn, hoạt động ngoại khóa hay chuyên sâu nhất là dự án nghiên cứu sẽ không còn kịp để cho bạn chuẩn bị nữa. Vì thế, bắt đầu sớm nhất chính là giải pháp tốt nhất để bạn ứng tuyển thành công vào top 100 đại học ở Mỹ.

Top 100 trường đại học ở mỹ là những ngôi trường đáng mơ ước và bất kỳ sinh viên nào được bước vào cánh cửa nào đều đáng tự hào và làm rạng danh cho phụ huynh. Song, để có thể ứng tuyển thành công vào những ngôi trường này, bạn không chỉ phải chuẩn bị từ sớm, mà còn phải nỗ lực hết mình, quyết tâm hơn nữa để có thể chinh phục những ước mơ của bản thân và gia đình.

Littlenystock // Shutterstock

Chọn một trường đại học có thể là một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc sống của một người. Các trường đại học mà sinh viên tham dự sẽ đào tạo họ vì sự nghiệp tương lai của họ, cung cấp cho họ sự giáo dục mà họ cần để suy nghĩ nghiêm túc và giải quyết các vấn đề trong thế giới thực và kết nối họ với một mạng xã hội và cộng đồng suốt đời. Mặc dù vô giá, những lợi ích của giáo dục đại học không có giá rẻ, đặc biệt là nếu lựa chọn là một trường tư thục. ; Đó là gần gấp bốn lần so với những gì một sinh viên thường dành để theo học một trường cao đẳng công lập trong bang, theo dữ liệu từ U.S News & World Report. Không có gì ngạc nhiên khi các sinh viên tốt nghiệp gần đây của các trường phi lợi nhuận tư nhân thường vai khoảng & nbsp; $ 33,900 trong nợ sinh viên, theo Matt Carter của Crecible.

Cách duy nhất một khoản đầu tư vào trường đại học tư nhân có khả năng được đền đáp là nếu sinh viên làm bài tập về nhà để tìm một trường học phù hợp với lợi ích học tập và nhu cầu xã hội của họ, điều này khác nhau đáng kể từ người này sang người khác. Một số trường học, như Đại học San Diego và Bryn Mawr College, tự hào với các cơ sở tuyệt đẹp và môi trường bình dị để truyền cảm hứng học tập. Các trường cao đẳng tư nhân khác, như Viện Công nghệ Massachusetts, cung cấp các chương trình khoa học và kỹ thuật phi thường để giúp sinh viên vượt trội trong các lĩnh vực cạnh tranh. Trong khi các tổ chức khác, như Whitman College, hứa hẹn một giáo dục nghệ thuật tự do toàn diện và cơ hội vô tận để áp dụng nó cho các vấn đề mà sinh viên quan tâm nhất.

Để giúp thu hẹp các lựa chọn, Stacker đã biên soạn một danh sách các trường cao đẳng tư nhân tốt nhất ở Mỹ, sử dụng dữ liệu từ Niche được phát hành vào năm 2021. Các trường học thích hợp dựa trên nhiều yếu tố bao gồm học thuật, tuyển sinh, tài chính và cuộc sống sinh viên. Phương pháp của họ có thể được tìm thấy ở đây. Chúng tôi cũng đã sử dụng các bài báo từ các cửa hàng tin tức và hồ sơ đại học từ Forbes, U.S. Tin tức & Báo cáo thế giới, tiền và Đánh giá Princeton để tìm hiểu điều gì thu hút sinh viên đến các trường đại học này và cách các tổ chức đã phản ứng với đại dịch Covid-19 và Tiểu dịch và The Phong trào cuộc sống đen.

Cho dù bạn đang khám phá các trường đại học để có khả năng tham dự, hoặc bạn muốn xem trường cũ của bạn so sánh với các đối thủ cạnh tranh như thế nào, khám phá danh sách này để xem 100 trường cao đẳng tư nhân tốt nhất ở Mỹ.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng giá trị tốt nhất ở Mỹ Best value colleges in America

1 /100

Buồng

#100. Đại học Denison

- Địa điểm: Granville, OH - Sinh viên: 2.263 - Tỷ lệ chấp nhận: 29% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 48,800 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 2,263
- Acceptance rate: 29%
- Graduation rate: 82%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $48,800
- Employment rate two years after graduation: 95%

Đại học Denison, một trường cao đẳng nghệ thuật tự do hàng đầu, là nơi có nhiều hoạt động ngoại khóa, bao gồm hơn 160 câu lạc bộ và tổ chức, 40 câu lạc bộ và thể thao nội bộ, 24 đội thể thao varsity, và một chính phủ sinh viên có ngân sách 1 triệu đô la. Gần như tất cả các cựu sinh viên của nó đã có được việc làm hoặc tiếp tục giáo dục của họ ở trường sau đại học.

2 /100

Davisdeatonphotography // Shutterstock

#99. Đại học Baylor

- Địa điểm: Waco, TX - Sinh viên: 13,906 - Tỷ lệ chấp nhận: 45% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 78% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 13: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 51,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 13,906
- Acceptance rate: 45%
- Graduation rate: 78%
- Student to faculty ratio: 13:1
- Median earnings six years after graduation: $51,600
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Baylor là một trường đại học Kitô giáo tư nhân ở Waco, Texas. Trường đại học tự hào có hơn 120 chương trình cấp bằng đại học, gần 80 chương trình thạc sĩ và gần bốn chục chương trình tiến sĩ. Trường là trường đại học hoạt động liên tục lâu đời nhất của Texas.

100 trường đại học tư nhân hàng đầu ở Mỹ năm 2022

3 /100

Kit Leong // Shutterstock

#98. Đại học San Diego

- Địa điểm: San Diego, CA - Sinh viên: 5,761 - Tỷ lệ chấp nhận: 49% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 81% - Tỷ lệ sinh viên và giảng viên: 14: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 60.000 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92 Phần trăm
- Students: 5,761
- Acceptance rate: 49%
- Graduation rate: 81%
- Student to faculty ratio: 14:1
- Median earnings six years after graduation: $60,000
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học San Diego được biết đến với khuôn viên rộng 180 mẫu tuyệt đẹp nhìn ra thành phố San Diego và Thái Bình Dương, nơi cung cấp một bối cảnh cho kiến ​​trúc của các tòa nhà Phục hưng Tây Ban Nha. Mặc dù có bản chất đẹp như tranh vẽ của khuôn viên, hơn hai phần ba cơ quan sinh viên đại học tham gia vào các chương trình du học.

4 /100

#97. Đại học Saint Louis

- Địa điểm: Saint Louis, MO - Sinh viên: 6.691 - Tỷ lệ chấp nhận: 58% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 79% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 56.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 6,691
- Acceptance rate: 58%
- Graduation rate: 79%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $56,500
- Employment rate two years after graduation: 94%

Một trong những trường đại học Công giáo lâu đời nhất trong cả nước, Đại học Saint Louis đã xây dựng danh tiếng mạnh mẽ như một tổ chức nghiên cứu. Nghiên cứu sinh viên là một thành phần thiết yếu cho sinh viên đại học và sinh viên tốt nghiệp. Trường đại học cung cấp cơ hội cho sinh viên làm việc song song với các giảng viên về các vấn đề quan trọng; & nbsp; vào năm 2020, bao gồm & NBSP; nghiên cứu liên quan đến Covid-19.

5 /100

Benny Marty // Shutterstock

#96. Đại học Pepperdine

- Địa điểm: Malibu, CA - Sinh viên: 3,320 - Tỷ lệ chấp nhận: 32% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 86% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 13: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 65.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 3,320
- Acceptance rate: 32%
- Graduation rate: 86%
- Student to faculty ratio: 13:1
- Median earnings six years after graduation: $65,500
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Pepperdine kết hợp các giá trị Kitô giáo với cam kết nghiêm ngặt về học thuật. Nó có một khuôn viên tập trung vào sự bền vững, đẹp đẽ với hơn 500 trong số 830 mẫu Anh được bảo tồn ở trạng thái tự nhiên.

Bạn cũng có thể thích: các trường đại học giàu hơn một số quốc gia Colleges that are richer than some countries

6 /100

Jose l Vilchez // Shutterstock

#95. Trường Thiết kế Rhode Island

- Địa điểm: Providence, RI - Sinh viên: 2.009 - Tỷ lệ chấp nhận: 26% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 51,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 89%
- Students: 2,009
- Acceptance rate: 26%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $51,100
- Employment rate two years after graduation: 89%

2.603 sinh viên sáng tạo và tò mò theo học tại Trường Thiết kế Rhode Island (RISD) có quyền truy cập vào một giáo dục nghệ thuật tự do và học tập dựa trên studio. RISD là một trong những trường nghệ thuật và thiết kế đầu tiên của Mỹ. Bốn cựu sinh viên đã thực hiện danh sách 30 dưới 30 của Forbes vào năm 2021.

7 /100

#94. Đại học Furman

- Địa điểm: Greenville, SC - Sinh viên: 2.603 - Tỷ lệ chấp nhận: 57% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 83% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 51,200 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 2,603
- Acceptance rate: 57%
- Graduation rate: 83%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $51,200
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Furman xếp hạng cao cho các học giả và văn hóa trong khuôn viên trường. Mỗi học sinh được yêu cầu tham dự tối thiểu ba chục sự kiện trường học để tốt nghiệp, như một phần của chương trình Life Campus Life của Furman. Trường là nơi có nhiều tổ chức Hy Lạp và hơn 200 câu lạc bộ.

8 /100

Burcu ergin // Shutterstock

#93. Union College - New York

- Địa điểm: Schenectady, New York - Sinh viên: 2.173 - Tỷ lệ chấp nhận: 43% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 65,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 2,173
- Acceptance rate: 43%
- Graduation rate: 82%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $65,400
- Employment rate two years after graduation: 94%

Học sinh theo đuổi một nền giáo dục về các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) có thể muốn xem xét Union College. Nó có một trong những chương trình kỹ thuật đại học hàng đầu trong quận, nhận được số lượng lớn các khoản tài trợ của Quỹ Khoa học Quốc gia và là một trong những trường STEM hàng đầu dành cho phụ nữ.

9 /100

#92. Đại học Loyola Marymount

- Địa điểm: Los Angeles - Sinh viên: 6.548 - Tỷ lệ chấp nhận: 44% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 80% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 61,300 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 6,548
- Acceptance rate: 44%
- Graduation rate: 80%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $61,300
- Employment rate two years after graduation: 93%

Đại học Loyola Marymount cung cấp một chương trình học thuật nghiêm ngặt trong truyền thống Dòng Tên, trong đó nhấn mạnh vào dịch vụ cộng đồng. Do đó, sinh viên tại trường đại học này hoàn thành hơn 200.000 giờ dịch vụ mỗi năm.

10 /100

#91. Đại học Tulsa

- Địa điểm: Tulsa, OK - Sinh viên: 3.171 - Tỷ lệ chấp nhận: 36% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 72% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 48.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 3,171
- Acceptance rate: 36%
- Graduation rate: 72%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $48,500
- Employment rate two years after graduation: 91%

Đại học Tulsa tự hào có các chương trình kỹ thuật dầu khí mạnh mẽ, trong đó sinh viên tham gia các lớp học trong một cơ sở trị giá 16 triệu đô la có chứa một trình mô phỏng khoan. Sinh viên của tất cả các chuyên ngành có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu bắt đầu từ năm đầu tiên trong khuôn viên trường.

Bạn cũng có thể thích: 30 chuyên ngành đại học không tồn tại 50 năm trước 30 college majors that didn't exist 50 years ago

11 /100

James Casil // Shutterstock

#90. Trường Cao đẳng Wheaton - Illinois

- Địa điểm: Wheaton, Illinois - Sinh viên: 2.328 - Tỷ lệ chấp nhận: 85% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 48.400 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 2,328
- Acceptance rate: 85%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $48,400
- Employment rate two years after graduation: 91%

Trường Cao đẳng Wheaton ở Illinois có một tỷ lệ lớn sinh viên tốt nghiệp cuối cùng kiếm được bằng tiến sĩ. Nó được coi là một trong những tổ chức Kitô giáo hàng đầu của đất nước.

12 /100

#89. Đại học Yeshiva

- Địa điểm: New York, NY - Sinh viên: 2.643 - Tỷ lệ chấp nhận: 55% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 82 Phần trăm
- Students: 2,643
- Acceptance rate: 55%
- Graduation rate: 82%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $58,500
- Employment rate two years after graduation: 82%

Đại học Yeshiva là một trường Do Thái bao gồm ba trường đại học, mỗi trường đều có khuôn viên riêng ở Manhattan. Sinh viên tại trường đại học trải rộng thời gian giữa các nghiên cứu tiền chuyên nghiệp, nghệ thuật và khoa học tự do, và nghiên cứu di sản Torah và Do Thái.

13/100

#88. Cao đẳng Gettysburg

- Địa điểm: Gettysburg, PA - Sinh viên: 2.367 - Tỷ lệ chấp nhận: 48% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 81% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 56,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 2,367
- Acceptance rate: 48%
- Graduation rate: 81%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $56,100
- Employment rate two years after graduation: 95%

Cao đẳng Gettysburg khác biệt với các trường khác với các chương trình độc đáo của nó, giống như trẻ vị thành niên trong các nghiên cứu thời kỳ Nội chiến, dựa trên khung cảnh lịch sử của khuôn viên trường. Các chuyên ngành phổ biến nhất của nó bao gồm từ kinh tế đến tâm lý học.

14 /100

Jeffrey Vock Photography // Wikimedia Commons

#87. Học viện công nghệ Stevens

- Địa điểm: Hoboken, NJ - Sinh viên: 3.642 - Tỷ lệ chấp nhận: 40% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 85% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 12: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 89,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 3,642
- Acceptance rate: 40%
- Graduation rate: 85%
- Student to faculty ratio: 12:1
- Median earnings six years after graduation: $89,200
- Employment rate two years after graduation: 94%

Học viện Công nghệ Stevens là một trường nghiên cứu với các chương trình mạnh mẽ về kỹ thuật, quản lý và khoa học. Đổi mới và khởi nghiệp là một trong những giá trị căng thẳng nhất của trường đại học.

15 /100

Kenneth C. Zirkel // Wikimedia Commons

#86. Đại học Brandeis

- Địa điểm: Waltham, MA - Sinh viên: 3,673 - Tỷ lệ chấp nhận: 30% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 87% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 57.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 3,673
- Acceptance rate: 30%
- Graduation rate: 87%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $57,900
- Employment rate two years after graduation: 93%

Nằm ngay bên ngoài Boston, Đại học Brandeis là một trường đại học nghiên cứu không được thành lập do cộng đồng Do Thái Mỹ thành lập vào năm 1948 như một nơi để những người bị thiệt thòi theo đuổi giáo dục đại học mà không phải đối mặt với sự phân biệt đối xử. Ngoại khóa là lớn ở đây, với khoảng hai chục đội thể thao varsity và hơn 260 câu lạc bộ và tổ chức.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng công lập giá trị tốt nhất ở Mỹ Best value public colleges in America

16 /100

George Sheldon // Shutterstock

#85. Franklin & Marshall College

- Địa điểm: Lancaster, PA - Sinh viên: 2.306 - Tỷ lệ chấp nhận: 30% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 85% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 2,306
- Acceptance rate: 30%
- Graduation rate: 85%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $58,900
- Employment rate two years after graduation: 95%

Franklin & Marshall College đã chứng minh rằng nó nhanh chóng thực hiện các vấn đề trong thế giới thực vào giáo lý của mình. Ví dụ, vào năm 2020, trường đã cung cấp hai khóa học mùa hè về tác động của các chính sách Covid-19. Gần 70% sinh viên tham gia nghiên cứu hoặc cơ hội giáo dục cá nhân được hướng dẫn bởi một cố vấn giảng viên.

17 /100

Adamsofen // Wikimedia Commons

#84. Đại học Whitman

- Địa điểm: Walla Walla, WA - Sinh viên: 1,529 - Tỷ lệ chấp nhận: 56% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 51,300 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 86 Phần trăm
- Students: 1,529
- Acceptance rate: 56%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $51,300
- Employment rate two years after graduation: 86%

Whitman College hứa với sinh viên một giáo dục nghệ thuật tự do truyền thống và cơ hội xây dựng các kỹ năng họ cần để "trở thành công dân của thế giới". Mặc dù tự hào về việc duy trì độc lập với sự kiểm soát chính trị và giáo phái, Trường không ngại giải quyết các vấn đề trong thế giới thực trong các chương trình của mình.

18 /100

#83. Đại học Occidental

- Địa điểm: Los Angeles - Sinh viên: 1.962 - Tỷ lệ chấp nhận: 37% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 86% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 50,600 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 89%
- Students: 1,962
- Acceptance rate: 37%
- Graduation rate: 86%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $50,600
- Employment rate two years after graduation: 89%

Occidental College là một trong những trường hàng đầu để sản xuất các học bổng Fulbright trong thập kỷ qua. Đây là trường đại học duy nhất trong cả nước cung cấp cho sinh viên cơ hội dành một học kỳ học tập tại Liên Hợp Quốc. Cựu Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama đã trải qua năm thứ nhất và năm thứ hai tại Occidental College.

19 /100

Peter Flass // Wikimedia Commons

#82. Cao đẳng Skidmore

- Địa điểm: Saratoga Springs, NY - Sinh viên: 2.622 - Tỷ lệ chấp nhận: 30% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 88% - Tỷ lệ của sinh viên so với giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 49,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95 Phần trăm
- Students: 2,622
- Acceptance rate: 30%
- Graduation rate: 88%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $49,700
- Employment rate two years after graduation: 95%

Sinh viên đại học tiềm năng đưa Skidmore cao vào danh sách các lựa chọn cho cộng đồng đa dạng và hỗ trợ, khuôn viên đẹp và cơ hội học tập kinh nghiệm. Khoảng 95% sinh viên tốt nghiệp Skidmore theo đuổi giáo dục đại học hoặc nhận một công việc trong vòng một năm kể từ khi kiếm được bằng cấp của họ.

20 /100

Jeffrey Beall // Wikimedia Commons

#81. Colorado College

- Địa điểm: Colorado Springs, Co - Sinh viên: 2.089 - Tỷ lệ chấp nhận: 14% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 83% - Tỷ lệ của sinh viên so với giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 45,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91 Phần trăm
- Students: 2,089
- Acceptance rate: 14%
- Graduation rate: 83%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $45,400
- Employment rate two years after graduation: 91%

Colorado College tuân thủ một lịch trình học tập kế hoạch khối độc đáo, chia mỗi học kỳ thành bốn khối với một khóa học mỗi khóa. Chủ tịch của trường đã ghi lại một video chúc mừng cá nhân cho mỗi trong số 539 học sinh tốt nghiệp lớp 2020, mặc dù buổi lễ bắt đầu bị hủy bỏ.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng bảo thủ nhất ở Mỹ Most conservative colleges in America

21/100

Michael Barera // Wikimedia Commons

#80. Đại học Texas Christian

- Địa điểm: Fort Worth, TX - Sinh viên: 9.219 - Tỷ lệ chấp nhận: 47% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 83% - Tỷ lệ sinh viên và giảng viên: 13: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 52,800 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 9,219
- Acceptance rate: 47%
- Graduation rate: 83%
- Student to faculty ratio: 13:1
- Median earnings six years after graduation: $52,800
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Texas Christian là tổ chức giáo dục đại học lớn nhất liên kết với giáo hội Kitô giáo (môn đệ của Chúa Kitô), nhưng nó chấp nhận sinh viên của bất kỳ đức tin nào. Nó có một bối cảnh cuộc sống Hy Lạp khổng lồ trong khuôn viên trường, và khoảng 40% tất cả các sinh viên tham gia vào các huynh đệ hoặc phù thủy.

22 /100

Tmphoto98 // Shutterstock

#79. Đại học St. Olaf

- Vị trí: Northfield, MN - Sinh viên: 3.050 - Tỷ lệ chấp nhận: 48% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 86% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 12: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 50,400 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 3,050
- Acceptance rate: 48%
- Graduation rate: 86%
- Student to faculty ratio: 12:1
- Median earnings six years after graduation: $50,400
- Employment rate two years after graduation: 95%

St. Olaf College có một bộ phận âm nhạc nổi tiếng cùng với một loạt các chuyên ngành. Trường nổi tiếng với nhiệm vụ của mình là bền vững về môi trường nhất có thể, và cho sinh viên cơ hội tham gia vào canh tác hữu cơ trong khuôn viên trường.

23/100

Cjeiler // wikimedia commons

#78. Viện Công nghệ Rose-Hulman

- Địa điểm: Terre Haute, IN - Sinh viên: 1.980 - Tỷ lệ chấp nhận: 74% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 86% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 80,900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 97 Phần trăm
- Students: 1,980
- Acceptance rate: 74%
- Graduation rate: 86%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $80,900
- Employment rate two years after graduation: 97%

Viện Công nghệ Rose-Hulman đã đạt được sự khác biệt khi được đặt tên là Bảng xếp hạng chương trình kỹ thuật đại học hàng đầu từ Hoa Kỳ Tin tức & Báo cáo thế giới trong 22 năm liên tiếp. Nó cũng có các cơ sở phòng thí nghiệm khoa học được đánh giá cao, dịch vụ nghề nghiệp và các chương trình sắp xếp, và ký túc xá đại học.

24 /100

Anh-Viet Dinh // Wikimedia Commons

#77. Đại học Trinity

- Địa điểm: San Antonio, TX - Sinh viên: 2.399 - Tỷ lệ chấp nhận: 29% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 76% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93 Phần trăm
- Students: 2,399
- Acceptance rate: 29%
- Graduation rate: 76%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $54,900
- Employment rate two years after graduation: 93%

Được thành lập vào năm 1869, Đại học Trinity có trụ sở tại San Antonio, Texas đa văn hóa và cung cấp cho sinh viên quyền truy cập vào nghệ thuật và khoa học tự do cũng như các chương trình tiền chuyên nghiệp. Nó đã được bầu chọn số 41 trong Trường Cao đẳng Nghệ thuật Tự do tốt nhất bởi Wall Street Journal/Times Cao đẳng.

25/100

Lauriealosh // Wikimedia Commons

#76. Cao đẳng Pitzer

- Địa điểm: Claremont, CA - Sinh viên: 1.062 - Tỷ lệ chấp nhận: 14% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 85% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 48,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 86%
- Students: 1,062
- Acceptance rate: 14%
- Graduation rate: 85%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $48,700
- Employment rate two years after graduation: 86%

Tính bền vững môi trường, sự hiểu biết liên văn hóa và trách nhiệm xã hội là một trong những giá trị cốt lõi tại Pitzer College, một trường Khoa học và Nghệ thuật Tự do nhỏ được thành lập vào năm 1963. Chương trình nghiên cứu thế tục của nó là chương trình đầu tiên của loại này ở nước này, cho sinh viên cơ hội học không học -Các người tôn giáo và biểu hiện văn hóa.

Bạn cũng có thể thích: Đại học cộng đồng tốt nhất ở mọi tiểu bang Best community college in every state

26 /100

Ingfbruno // wikimedia commons

#75. Đại học George Washington

- Địa điểm: Washington, D.C. - Sinh viên: 11.102 - Tỷ lệ chấp nhận: 41% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 13: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 69,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 11,102
- Acceptance rate: 41%
- Graduation rate: 82%
- Student to faculty ratio: 13:1
- Median earnings six years after graduation: $69,600
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học George Washington đếm rất nhiều chính trị gia trong số các cựu sinh viên của mình, bao gồm Thượng nghị sĩ Elizabeth Warren, cựu Thượng nghị sĩ Harry Reid, cựu Ngoại trưởng Colin Powell, và cựu Thủ tướng Pakistan Shahid Khaqan Abbasi. Với các sinh viên chi tiêu trung bình hơn 70.000 đô la hàng năm để tham dự, Đại học George Washington là một trong những tổ chức đắt nhất ở Hoa Kỳ.

27 /100

Wangkun Jia // Shutterstock

#74. Cao đẳng Thánh giá

- Địa điểm: Worcester, MA - Sinh viên: 2.931 - Tỷ lệ chấp nhận: 34% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 71.000 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 2,931
- Acceptance rate: 34%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $71,000
- Employment rate two years after graduation: 95%

College of the Holy Cross, thường được gọi đơn giản là "Holy Cross", là trường Dòng Tên duy nhất trong cả nước dành riêng cho sinh viên đại học. Nó có một hội sinh viên chủ yếu là Công giáo, và cung cấp một loạt các hoạt động tâm linh trong năm học. Nó được coi là một trong những tổ chức hàng đầu để tham gia vào các chương trình du học dài hạn.

28 /100

Andrea Catenaro // Shutterstock

#73. Học viện Bách khoa Rensselaer

- Địa điểm: Troy, NY- Sinh viên: 6.218- Tỷ lệ chấp nhận: 47%- Tỷ lệ tốt nghiệp: 85%- Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 12: 1- Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 82.000 đô la- Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 6,218
- Acceptance rate: 47%
- Graduation rate: 85%
- Student to faculty ratio: 12:1
- Median earnings six years after graduation: $82,000
- Employment rate two years after graduation: 95%

Được thành lập với một nhiệm vụ là "Mang Khoa học đến với cuộc sống hàng ngày", Học viện Bách khoa Rensselaer là một trường học về kỹ thuật hàng đầu. Nó có một loạt các chương trình tăng tốc có một không hai, như chương trình Bachelor's to Master-Bycientist của Master, có thể giúp sinh viên kiếm được bằng cấp cao hơn bình thường., like its bachelor's to master's physician-scientist program, that can help students earn advanced degrees more quickly than usual.

Bạn cũng có thể thích: & nbsp; các dịch vụ phát trực tuyến tốt nhất vào năm 2021The best streaming services in 2021

29 /100

Kenneth C. Zirkel // Wikimedia Commons

#72. Mount Holyoke College

- Địa điểm: South Hadley, MA - Sinh viên: 2.157 - Tỷ lệ chấp nhận: 38% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 83% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 48,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 87 Phần trăm
- Students: 2,157
- Acceptance rate: 38%
- Graduation rate: 83%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $48,600
- Employment rate two years after graduation: 87%

Lịch sử nhất trong số bảy trường đại học chị em, Mount Holyoke College là một trường nghiên cứu và nghệ thuật tự do dành cho phụ nữ, cũng như các sinh viên phi sinh học và chuyển giới. Nó cố gắng biến phụ nữ thành các nhà lãnh đạo và đếm nhà thơ Emily Dickinson, Dân biểu Nita M. Lowey, ngôi sao opera Nancy Gustafson và Tiến sĩ Virginia Apgar, người đã thiết lập một thử nghiệm để đánh giá sức khỏe của trẻ sơ sinh, trong số các & NBSP; Alumnae.

30 /100

Runningonbrains // Wikimedia Commons

#71. Viện Bách khoa Worcester

- Địa điểm: Worcester, MA - Sinh viên: 4.642 - Tỷ lệ chấp nhận: 49% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 14: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 84.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 4,642
- Acceptance rate: 49%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 14:1
- Median earnings six years after graduation: $84,900
- Employment rate two years after graduation: 94%

Viện Bách khoa Worcester là một trường đại học nghiên cứu tư nhân sử dụng phương châm "lý thuyết và thực hành" để thúc đẩy các cơ hội học tập thực hành. Nó tập trung chủ yếu vào khoa học, công nghệ, toán học và kỹ thuật, và cho sinh viên cơ hội theo đuổi giáo dục dựa trên dự án có thể tạo ra tác động trong thế giới thực.

Bạn cũng có thể thích: 100 trường cao đẳng cộng đồng tốt nhất ở Mỹ 100 best community colleges in America

31 /100

Pastelitodepapa // wikimedia commons

#70. Đại học Brigham Young

- Địa điểm: Provo, UT - Sinh viên: 28.288 - Tỷ lệ chấp nhận: 67% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 78% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 20: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 59,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 80%
- Students: 28,288
- Acceptance rate: 67%
- Graduation rate: 78%
- Student to faculty ratio: 20:1
- Median earnings six years after graduation: $59,700
- Employment rate two years after graduation: 80%

Đại học Brigham Young tự hào về một môi trường lành mạnh cho các học giả, kinh nghiệm văn hóa và tăng trưởng xã hội. Trường đại học nghiên cứu được tài trợ bởi Giáo hội các Thánh ngày sau của Chúa Giêsu.is sponsored by The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints.

32 /100

#69. Đại học Bryn Mawr

- Địa điểm: Bryn Mawr, PA - Sinh viên: 1.377 - Tỷ lệ chấp nhận: 33% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 84% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 88 Phần trăm
- Students: 1,377
- Acceptance rate: 33%
- Graduation rate: 84%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $54,600
- Employment rate two years after graduation: 88%

Bryn Mawr College là một trường đại học phụ nữ, cách xa nhau với cụm khóa học 360 độ nổi tiếng, cho phép sinh viên tham gia các trải nghiệm trong lớp học phi truyền thống, như bóng tối. Chương trình công tác xã hội của trường tập trung vào vận động và công bằng xã hội.

33 /100

Daderot // Wikimedia Commons

#68. Đại học Babson

- Địa điểm: Wellesley, MA - Sinh viên: 2.386 - Tỷ lệ chấp nhận: 26% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 14: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 96,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 2,386
- Acceptance rate: 26%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 14:1
- Median earnings six years after graduation: $96,100
- Employment rate two years after graduation: 91%

Babson College thường xuyên được xếp hạng trong số các trường đại học hàng đầu về tinh thần kinh doanh. Nó sử dụng một phương pháp tư tưởng và hành động kinh doanh độc đáo trong các lớp học của mình để thấm nhuần các nguyên tắc cơ bản của kinh doanh và tinh thần thử nghiệm trong sinh viên.

34 /100

Jeffrey Beal // Wikimedia Commons

#67. Đại học Phương pháp miền Nam

- Địa điểm: Dallas, TX - Sinh viên: 6.519 - Tỷ lệ chấp nhận: 47% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 81% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 6,519
- Acceptance rate: 47%
- Graduation rate: 81%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $60,700
- Employment rate two years after graduation: 93%

Đại học Phương pháp miền Nam cung cấp hơn 100 chuyên ngành, cùng với 85 trẻ vị thành niên và sinh viên tốt nghiệp của nó xếp hạng 5% hàng đầu để trả lương trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Để đối phó với phong trào Black Lives Matter, SMU vào năm 2020 đã cam kết tăng cường nỗ lực của mình cho & nbsp; tuyển dụng thêm các giáo sư và sinh viên da đen.

35 /100

Nhiếp ảnh thu hút // Wikimedia Commons

#66. Scripps College

- Địa điểm: Claremont, CA - Sinh viên: 1.082 - Tỷ lệ chấp nhận: 32% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 90%
- Students: 1,082
- Acceptance rate: 32%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $54,100
- Employment rate two years after graduation: 90%

Scripps College là một tổ chức chỉ dành cho phụ nữ cung cấp cơ hội cho sinh viên học chuyên ngành hơn 65 lĩnh vực học tập. Các sinh viên của nó có xu hướng tập trung vào việc xây dựng hồ sơ xin việc của họ cho sự nghiệp trong tương lai và 85% sinh viên hoàn thành ít nhất một thực tập.

Bạn cũng có thể thích: 50 trường đại học tốt nhất ở Bờ Đông 50 best colleges on the East Coast

36 /100

Marelbu // wikimedia commons

#65. Đại học Santa Clara

- Địa điểm: Santa Clara, CA - Sinh viên: 5.586 - Tỷ lệ chấp nhận: 49% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 72,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 5,586
- Acceptance rate: 49%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $72,600
- Employment rate two years after graduation: 94%

Nằm ở Thung lũng Silicon, Đại học Santa Clara cung cấp một chương trình giảng dạy bắt nguồn từ truyền thống giáo dục công giáo Dòng Tên nhưng chú trọng đến sự đổi mới công nghệ cao. Giáo dục kinh doanh đại học của nó xếp hạng cao, đặc biệt là trong các lĩnh vực khởi nghiệp, hệ thống thông tin quản lý và kế toán.

37 /100

Makaristos // wikimedia commons

#64. Sậy đại học

- Địa điểm: Portland, OR - Sinh viên: 1,420 - Tỷ lệ chấp nhận: 39% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 76% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 42,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 88%
- Students: 1,420
- Acceptance rate: 39%
- Graduation rate: 76%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $42,200
- Employment rate two years after graduation: 88%

Reed cung cấp cho sinh viên cơ hội học tập trong 40 chuyên ngành khác nhau. Các lớp học nhỏ của nó cho vay để thảo luận và cố vấn cá nhân với các giáo sư. Trường được thành lập vào năm 1908 và tính nhiều người nổi tiếng là trong số các cựu sinh viên và những người tham dự trước đó, bao gồm Steve Jobs và Gary Snyder.

38 /100

Tomwsulcer // wikimedia commons

#63. Đại học Bucknell

- Địa điểm: Lewisburg, PA - Sinh viên: 3,606 - Tỷ lệ chấp nhận: 34% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 70.800 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 3,606
- Acceptance rate: 34%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $70,800
- Employment rate two years after graduation: 95%

Đại học Bucknell là nơi có một hội sinh viên gắn kết cao, một nửa trong số họ đi du học và hàng chục người hoàn thành một luận án danh dự hàng năm. Đại học bao gồm ba & NBSP; Trường cao đẳng: Trường Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học, Trường Cao đẳng Quản lý Freeman và Đại học Kỹ thuật. colleges: the College of Arts and Sciences, Freeman College of Management, and the College of Engineering.

39 /100

#62. Liên minh Cooper cho sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật

- Địa điểm: New York, NY - Sinh viên: 854 - Tỷ lệ chấp nhận: 15% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 64.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93 Phần trăm
- Students: 854
- Acceptance rate: 15%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $64,900
- Employment rate two years after graduation: 93%

Cooper Union đào tạo sinh viên xuất sắc trong các lĩnh vực nghệ thuật và khoa học. Các chuyên ngành phổ biến nhất của nó bao gồm kiến ​​trúc, kỹ thuật và nghệ thuật tốt/studio.

40 /100

Spiroview Inc // Shutterstock

#61. Đại học Rochester

- Địa điểm: Rochester, NY - Sinh viên: 6.410 - Tỷ lệ chấp nhận: 30% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 87% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 61,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 6,410
- Acceptance rate: 30%
- Graduation rate: 87%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $61,200
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Rochester là nơi có một trong những trung tâm y tế tốt nhất của đất nước, cùng với hơn 200 chương trình học thuật và 12 thư viện. Trường cung cấp bằng đại học và sau đại học, với hơn 6.000 sinh viên đại học và khoảng 5.000 sinh viên tốt nghiệp.more than 6,000 undergraduates and roughly 5,000 graduate students.

Bạn cũng có thể thích: Các trường đại học có cuộc sống sinh viên tốt nhất ở mọi tiểu bang Colleges with the best student life in every state

41 /100

Cbc717 // wikimedia commons

#60. Cao đẳng Kenyon

- Địa điểm: Gambier, OH - Sinh viên: 1.734 - Tỷ lệ chấp nhận: 34% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 48,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 1,734
- Acceptance rate: 34%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $48,700
- Employment rate two years after graduation: 94%

Kenyon College, trường đại học tư thục lâu đời nhất của Ohio, là một trường nghệ thuật tự do kỳ quặc ở Trung Tây có sự tập trung mạnh mẽ vào việc viết. Trong khi nhỏ, trường có một cộng đồng khuôn viên mạnh mẽ và các giáo sư tận tụy dành nhiều thời gian cho học sinh của họ bên ngoài lớp học.

42 /100

#59. Đại học Lafayette

- Địa điểm: Easton, PA - Sinh viên: 2.633 - Tỷ lệ chấp nhận: 31% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 88% - Tỷ lệ của sinh viên so với giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 68,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 2,633
- Acceptance rate: 31%
- Graduation rate: 88%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $68,600
- Employment rate two years after graduation: 93%

Lafayette College có một cộng đồng mạnh mẽ và cơ thể sinh viên tương đối nhỏ, mang đến cho sinh viên trải nghiệm đại học thân mật. Hơn 60% sinh viên năm thứ nhất nói rằng họ thường xuyên thảo luận về bài đọc và khóa học của họ bên ngoài lớp học.

43 /100

Daderot // Wikimedia Commons

#58. Trường đại học Smith

- Địa điểm: Northampton, MA - Sinh viên: 2.519 - Tỷ lệ chấp nhận: 32% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 46,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 88%
- Students: 2,519
- Acceptance rate: 32%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $46,200
- Employment rate two years after graduation: 88%

Sự xuất sắc trong học tập và một chương trình nghệ thuật tự do xuất sắc thu hút sinh viên đến Smith College, một trường học dành cho phụ nữ. Nó cung cấp một chương trình giảng dạy mở với các khóa học về nhân văn, khoa học tự nhiên, nghệ thuật và khoa học xã hội.

44 /100

Có phương tiện truyền thông thị trường // Shutterstock

#57. Đại học Miami

- Địa điểm: Coral Gables, FL - Sinh viên: 10,701 - Tỷ lệ chấp nhận: 27% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 83% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 12: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,100 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 90 Phần trăm
- Students: 10,701
- Acceptance rate: 27%
- Graduation rate: 83%
- Student to faculty ratio: 12:1
- Median earnings six years after graduation: $60,100
- Employment rate two years after graduation: 90%

Đại học Miami thu hút các sinh viên với chương trình nghiên cứu theo tỷ lệ hàng triệu đô la. Nó cũng có các chương trình xếp hạng hàng đầu về nhãn khoa, tai mũi họng và điều dưỡng.

45 /100

Jennifer Yakey-Aault // Shutterstock

#56. Bates College

- Địa điểm: Lewiston, ME - Sinh viên: 1.820 - Tỷ lệ chấp nhận: 12% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 59,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 1,820
- Acceptance rate: 12%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $59,200
- Employment rate two years after graduation: 94%

Học sinh có thể có được trải nghiệm giáo dục cá nhân hóa cao tại Bates College, một trường nghệ thuật tự do hàng đầu ở Maine. Người cao niên được yêu cầu hoàn thành một dự án hoặc luận án capstone, trong khi các sinh viên ở tất cả các cấp có cơ hội đi sâu hơn vào lợi ích ưa thích của họ trong một thời gian ngắn mỗi mùa xuân.

Bạn cũng có thể thích: Các chuyên ngành đại học nổi tiếng nhất ở Mỹ Most popular college majors in America

46 /100

Ken Wolter // Shutterstock

#55. Grinnell College

- Địa điểm: Grinnell, IA - Sinh viên: 1.700 - Tỷ lệ chấp nhận: 23% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 49,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 1,700
- Acceptance rate: 23%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $49,100
- Employment rate two years after graduation: 92%

Grinnell College mang đến cho sinh viên cơ hội tham gia một cộng đồng trong khuôn viên thịnh vượng với hơn 100 tổ chức sinh viên phục vụ nhiều lợi ích khác nhau. Cơ thể sinh viên của nó có một danh tiếng mạnh mẽ cho hoạt động xã hội và gửi một tỷ lệ cao các sinh viên đến tình nguyện với Quân đoàn Hòa bình.

47 /100

Collin Knopp-schwyn // Wikimedia Commons

#54. Cao đẳng Vassar

- Địa điểm: Poughkeepsie, NY - Sinh viên: 2.424 - Tỷ lệ chấp nhận: 24% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ của sinh viên so với giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 2,424
- Acceptance rate: 24%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $54,600
- Employment rate two years after graduation: 93%

Nằm trong một khuôn viên xinh đẹp ở Thung lũng Hudson của New York, Vassar College cho phép sinh viên tiếp cận hơn 100 tổ chức trong khuôn viên trường và một loạt các môn thể thao. Tờ báo của nó, The Miscellany News, là một trong những tờ báo đại học lâu đời nhất của Mỹ.

48 /100

Quan hệ công chúng Tulane // Wikimedia Commons

#53. Đại học Tulane

- Địa điểm: New Orleans, LA - Sinh viên: 7.260 - Tỷ lệ chấp nhận: 13% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 86% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 61,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91 Phần trăm
- Students: 7,260
- Acceptance rate: 13%
- Graduation rate: 86%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $61,700
- Employment rate two years after graduation: 91%

Trong khi được biết đến với cơ thể sinh viên tập trung vào bữa tiệc, Đại học Tulane cũng là một trường học đầy thách thức về mặt học thuật với các chương trình mạnh mẽ về luật pháp, sức khỏe cộng đồng và y học nhiệt đới. Sau khi thiếu các sáng kiến ​​đa dạng, trường đã công bố vào năm 2020, một kế hoạch hành động mới cho & nbsp; mang thêm nhiều sinh viên màu sắc vào khuôn viên trường.

49 /100

Chẵn // wikimedia commons

#52. Đại học Macalester

- Địa điểm: Saint Paul, MN - Sinh viên: 2.074 - Tỷ lệ chấp nhận: 32% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 47,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91 Phần trăm
- Students: 2,074
- Acceptance rate: 32%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $47,600
- Employment rate two years after graduation: 91%

Macalester College cung cấp cho sinh viên những lợi thế của một cộng đồng gần gũi và các cơ hội của cuộc sống thành phố ở thành phố Minneapolis-St. Khu vực Paul. Nó cung cấp cho sinh viên một loạt các sự kiện đa văn hóa và các chương trình sinh viên quốc tế. Hơn sáu trong số 10 sinh viên du học.

50 /100

#51. Đại học Villanova

- Địa điểm: Villanova, PA - Sinh viên: 6.528 - Tỷ lệ chấp nhận: 28% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 77,900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 6,528
- Acceptance rate: 28%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $77,900
- Employment rate two years after graduation: 95%

Villanova là Đại học Công giáo Augustinian duy nhất trong cả nước. Trường học uy tín cũng là trường đại học Công giáo lâu đời nhất ở Pennsylvania. oldest Catholic university in Pennsylvania.

Bạn cũng có thể thích: 25 trường đại học lâu đời nhất ở Mỹ 25 oldest colleges in America

51 /100

Kenneth C. Zirkel // Wikimedia Commons

#50. Đại học Lehigh

- Địa điểm: Bethlehem, PA - Sinh viên: 5,107 - Tỷ lệ chấp nhận: 32% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 81,900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 5,107
- Acceptance rate: 32%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $81,900
- Employment rate two years after graduation: 95%

Mặc dù nổi tiếng với các chương trình kỹ thuật và kinh doanh, Đại học Lehigh cung cấp hơn 100 chương trình và chuyên ngành để đáp ứng nhiều lợi ích của sinh viên. Trung tâm phát triển kinh doanh nhỏ của trường vào năm 2020 đã nhận được hơn 515.000 đô la từ Đạo luật chăm sóc liên bang để giúp các doanh nghiệp xung quanh Thung lũng Lehigh.

52 /100

Talbot0893 // Wikimedia Commons

#49. Đại học Richmond

- Địa điểm: Richmond, VA - Sinh viên: 3,004 - Tỷ lệ chấp nhận: 28% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 64.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 3,004
- Acceptance rate: 28%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $64,500
- Employment rate two years after graduation: 95%

Đại học Richmond truyền các nguyên tắc nghệ thuật tự do vào từng chương trình của mình, bao gồm cả những chương trình của mình, nghiên cứu lãnh đạo và kinh doanh. Trường cung cấp ít nhất 75 chương trình du học, 15 huynh đệ và phù thủy, và hơn 170 câu lạc bộ và tổ chức.

53 /100

Daderot // Wikimedia Commons

#48. Đại học Case Western Reserve

- Địa điểm: Cleveland, OH - Sinh viên: 5.237 - Tỷ lệ chấp nhận: 27% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 84% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 74,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 5,237
- Acceptance rate: 27%
- Graduation rate: 84%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $74,600
- Employment rate two years after graduation: 94%

Việc tham gia vào nghiên cứu đột phá là một phần của kinh nghiệm tại Đại học Case Western Reserve. Các phòng thí nghiệm nghiên cứu và bài giảng của nó đã tập trung vào các vấn đề trong thế giới thực, như đảo ngược bệnh Alzheimer, chống ung thư và giảm bạo lực học đường.

54 /100

Fletcher6 // Wikimedia Commons

#47. đại học Boston

- Địa điểm: Boston, MA - Sinh viên: 16.978 - Tỷ lệ chấp nhận: 19% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 88% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 65,300 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 16,978
- Acceptance rate: 19%
- Graduation rate: 88%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $65,300
- Employment rate two years after graduation: 93%

Đại học Boston là một trường lớn với hơn 300 chuyên ngành và chương trình học tập. Nó có một chương trình nghiên cứu đại học mạnh mẽ cho phép sinh viên giúp đỡ các dự án nghiên cứu do giảng viên lãnh đạo. & NBSP; & NBSP;

55 /100

Kenneth C. Zirkel // Wikimedia Commons

#46. Cao đẳng Hamilton

- Địa điểm: Clinton, NY - Sinh viên: 1.999 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,200 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 1,999
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $60,200
- Employment rate two years after graduation: 91%

Một trong những trường cao đẳng lâu đời nhất ở New York, Hamilton mang các diễn giả tên tuổi đến khuôn viên trường, bao gồm Hillary Clinton, Margaret Thatcher và Neil DeGrasse Tyson, và là nơi có một số câu lạc bộ sinh viên độc đáo, như Câu lạc bộ Sách tô màu. Nó đã đầu tư 324 triệu đô la vào các cơ sở của mình trong 15 năm qua.

Bạn cũng có thể thích: 50 chuyên ngành đại học kiếm được ít tiền nhất 50 college majors that earn the least money

56 /100

Joe Mabel // Wikimedia Commons

#45. Đại học Wesleyan

- Địa điểm: Middletown, CT - Sinh viên: 2.937 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 92% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 90%
- Students: 2,937
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 92%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $54,700
- Employment rate two years after graduation: 90%

Được coi là một phần của "Ivies nhỏ", Đại học Wesleyan cung cấp hơn 1.000 khóa học. Trường nhằm mục đích làm cho học phí phải chăng cho sinh viên ở tất cả các mức thu nhập thông qua học bổng dựa trên nhu cầu và tùy chọn ba năm, cho phép sinh viên mất một năm ít để hoàn thành bằng cấp của họ.

57 /100

Littlenystock // Shutterstock

#44. Đại học New York

- Địa điểm: New York, NY - Sinh viên: 25.872 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 85% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 61.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91 Phần trăm
- Students: 25,872
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 85%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $61,900
- Employment rate two years after graduation: 91%

Các sinh viên quan tâm đến các lĩnh vực sáng tạo chọn Đại học New York cho địa điểm Greenwich Village sống động và các chương trình tại Trường Nghệ thuật Tisch nổi tiếng của nó. Trường đại học là nơi có hơn 300 câu lạc bộ và tổ chức, bao gồm một đài phát thanh sinh viên.

58 /100

Piotrus // wikimedia commons

#43. Đại học Northeastern

- Địa điểm: Boston, MA - Sinh viên: 14.156 - Tỷ lệ chấp nhận: 18% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 14: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 67,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95%
- Students: 14,156
- Acceptance rate: 18%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 14:1
- Median earnings six years after graduation: $67,400
- Employment rate two years after graduation: 95%

Đại học Đông Bắc đẩy ranh giới của giáo dục đại học, với sự nhấn mạnh vào việc học tập kinh nghiệm và bằng cấp lai cho sinh viên cơ hội theo đuổi nhiều lĩnh vực. Một tổ chức tư nhân lớn, Đông Bắc có hơn 400 câu lạc bộ và một cộng đồng cuộc sống Hy Lạp mạnh mẽ.

59 /100

Wangkun Jia // Shutterstock

#42. Đại học Boston

- Địa điểm: Hạt dẻ, MA - Sinh viên: 9,666 - Tỷ lệ chấp nhận: 27% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 13: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 72.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 9,666
- Acceptance rate: 27%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 13:1
- Median earnings six years after graduation: $72,500
- Employment rate two years after graduation: 94%

Boston College là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên mở tại Boston và cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục hàng đầu về nghệ thuật tự do và điều tra khoa học. Nó có một cam kết về sự tham gia toàn cầu và cung cấp cho sinh viên cơ hội tham gia vào các chương trình dịch vụ và hòa nhập ở Hoa Kỳ và nước ngoài.

60 /100

Dacoslett // wikimedia commons

#41. Davidson College

- Địa điểm: Davidson, NC - Sinh viên: 1.837 - Tỷ lệ chấp nhận: 18% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58.900 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 88%
- Students: 1,837
- Acceptance rate: 18%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $58,900
- Employment rate two years after graduation: 88%

Nếu 29 chuyên ngành của Davidson College không đạt được ghi chú đúng cho sinh viên, họ có thể tạo ra chuyên ngành của riêng mình thông qua Trung tâm nghiên cứu liên ngành của trường. Trường có hơn 200 câu lạc bộ và tổ chức sinh viên trong khuôn viên của mình.

Bạn cũng có thể thích: chuyên ngành đại học kiếm được nhiều tiền nhất College majors that make the most money

61 /100

Đại học Colgate // Wikimedia Commons

#40. Đại học Colgate

- Địa điểm: Hamilton, NY - Sinh viên: 2.968 - Tỷ lệ chấp nhận: 23% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 63,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 2,968
- Acceptance rate: 23%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $63,600
- Employment rate two years after graduation: 93%

Đại học Colgate sử dụng các giáo sư đẳng cấp thế giới và là nơi có 25 đội thể thao NCAA Division I. Trong số các lĩnh vực nghề nghiệp phổ biến nhất là kinh doanh/quản lý, truyền thông và truyền thông, và tư vấn. Colgate cung cấp hơn 20 chương trình học tập ngoài trường được hướng dẫn bởi giảng viên của nó.

62 /100

Bryan Pollard // Shutterstock

#39. Đại học Wake Forest

- Địa điểm: Winston -Salem, NC - Sinh viên: 5.240 - Tỷ lệ chấp nhận: 30% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 88% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 10: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 63,800 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: tốt nghiệp: 94%
- Students: 5,240
- Acceptance rate: 30%
- Graduation rate: 88%
- Student to faculty ratio: 10:1
- Median earnings six years after graduation: $63,800
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Wake Forest rút ra một cơ thể sinh viên đa dạng, bao gồm những người từ 49 tiểu bang và 51 quốc gia. Trường được thành lập vào năm 1834; Khuôn viên Bắc Carolina của nó rất đẹp, đặc biệt là vào mùa thu.

63 /100

Wangkun Jia // Shutterstock

#38. Đại học Wellesley

- Địa điểm: Wellesley, MA - Sinh viên: 2.399 - Tỷ lệ chấp nhận: 22% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,800 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 2,399
- Acceptance rate: 22%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $60,800
- Employment rate two years after graduation: 94%

Một trường đại học nữ, Wellesley cung cấp một khuôn viên đẹp như tranh vẽ, triết lý học thuật đầy đủ quản lý và một nền giáo dục trao quyền cho phụ nữ vượt quá mong đợi của chính họ. Nó cung cấp hơn 50 chuyên ngành, và phần lớn sinh viên hoàn thành một kỳ thực tập trong quá trình học của họ.

64 /100

Ugen64 // wikimedia commons

#37. Đại học Swarthmore

- Địa điểm: Swarthmore, PA - Sinh viên: 1,591 - Tỷ lệ chấp nhận: 9% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 56,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 85%
- Students: 1,591
- Acceptance rate: 9%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $56,700
- Employment rate two years after graduation: 85%

Được thành lập bởi Quakers, Swarthmore College mang đến cho sinh viên trải nghiệm học tập thân mật với tỷ lệ sinh viên trên cơ sở ấn tượng. Nó có một chương trình danh dự đặc biệt tập trung vào việc học tập độc lập, các lớp hội thảo nhỏ và các bài kiểm tra bằng miệng và viết được các giám khảo của bên thứ ba chuyên gia.

65 /100

Ngoài ken // wikimedia commons của tôi

#36. Đại học Barnard

- Địa điểm: New York, NY - Sinh viên: 2.584 - Tỷ lệ chấp nhận: 12% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 92% - Tỷ lệ của sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 57.900 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 90 Phần trăm
- Students: 2,584
- Acceptance rate: 12%
- Graduation rate: 92%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $57,900
- Employment rate two years after graduation: 90%

Một trường đại học phụ nữ tư nhân tập trung vào nghệ thuật tự do, Barnard College cung cấp cho sinh viên truy cập vào các tài nguyên của Đại học Columbia trong khi có kinh nghiệm về một cuộc sống đại học thân mật hơn. Trường này là nơi có 80 tổ chức sinh viên và chương trình Urban New York của nó mang đến cho sinh viên năm nhất cơ hội tham dự các sự kiện quanh thành phố New York.

Bạn cũng có thể thích: 50 trường đại học tốt nhất ở Bờ Tây 50 best colleges on the West Coast

66 /100

Daniel Mayer // Wikimedia Commons

#35. đại học Emory

- Địa điểm: Atlanta, GA - Sinh viên: 7.012 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 66.000 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 7,012
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $66,000
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Emory xếp hạng cao về số lượng sinh viên tốt nghiệp tham gia Quân đoàn Hòa bình và Dạy cho Mỹ. Trường cam kết chuẩn bị cho sinh viên giải quyết các vấn đề toàn cầu.

67 /100

Kinda Carey // Shutterstock

#34. Claremont McKenna College

- Địa điểm: Claremont, CA - Sinh viên: 1.340 - Tỷ lệ chấp nhận: 10% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 91% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 72.900 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 1,340
- Acceptance rate: 10%
- Graduation rate: 91%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $72,900
- Employment rate two years after graduation: 92%

Một phần của Hiệp hội Cao đẳng Claremont, Claremont McKenna College mang đến cho sinh viên cơ hội tham gia các lớp học tại khuôn viên nhà của họ và bất kỳ trường cao đẳng nào trong số sáu thành viên khác. Sinh viên có thể tham gia nghiên cứu cấp độ sau đại học tại 10 viện nghiên cứu của McKenna.

68 /100

Funuk // wikimedia commons

#33. Middlebury College

- Địa điểm: Middlebury, VT - Sinh viên: 2.556 - Tỷ lệ chấp nhận: 15% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 87%
- Students: 2,556
- Acceptance rate: 15%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $58,200
- Employment rate two years after graduation: 87%

Nghiên cứu môi trường, nghiên cứu quốc tế và hướng dẫn ngôn ngữ đã giúp Middlebury College, một trường nghệ thuật tự do nhỏ ở Vermont, xây dựng danh tiếng trên toàn thế giới. Những sinh viên thích trượt tuyết có thể tận hưởng 17 con đường mòn quanh khu vực trượt tuyết Snow Bowl của trường đại học.

69 /100

Mark Yarchoan // Shutterstock

#32. Amherst College

- Vị trí: Amherst, MA - Sinh viên: 1.839 - Tỷ lệ chấp nhận: 11% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 65.000 đô la - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 90%
- Students: 1,839
- Acceptance rate: 11%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $65,000
- Employment rate two years after graduation: 90%

Amherst College có một cơ thể sinh viên rất đa dạng, bao gồm khoảng 45% người da màu và 57% người nhận hỗ trợ tài chính. Trong khuôn viên trường, sinh viên có thể tham gia triển lãm tại Bảo tàng Emily Dickinson, khám phá khu bảo tồn động vật hoang dã tại chỗ và chọn từ hơn 150 câu lạc bộ.

70 /100

#31. Đại học Washington & Lee

- Địa điểm: Lexington, VA - Sinh viên: 1.845 - Tỷ lệ chấp nhận: 19% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 76,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 1,845
- Acceptance rate: 19%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $76,100
- Employment rate two years after graduation: 94%

Được thành lập vào năm 1749 với tư cách là Học viện Augusta, Đại học Washington & Lee nổi tiếng với hội nghị giả đã dự đoán chính xác các ứng cử viên tổng thống trong 20 trong số 27 lần thử từ năm 1948, nó đã sai chỉ ba lần.1749 as the Augusta Academy, Washington & Lee University is famous for its mock convention that has accurately predicted presidential nominees in 20 of 27 attempts—since 1948, it's been wrong just three times.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng công lập tự do nhất ở Mỹ The most liberal public colleges in America

71 /100

Popova valeriya // shutterstock

#30. Colby College

- Địa điểm: Waterville, ME - Sinh viên: 2.003 - Tỷ lệ chấp nhận: 10% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 2,003
- Acceptance rate: 10%
- Graduation rate: 89%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $58,100
- Employment rate two years after graduation: 92%

Lịch học 4-1-4 của Colby College cho phép sinh viên dành cả tháng tháng một cho khám phá nghề nghiệp, các hoạt động văn hóa hoặc học tập chuyên sâu. Học sinh hiện có lựa chọn 55 chuyên ngành và 35 trẻ vị thành niên. Trường cũng có một bảo quản bog được sử dụng cho các nghiên cứu môi trường.

72 /100

Jackbauerinvc // wikimedia commons

#29. Haverford College

- Địa điểm: Haverford, PA - Sinh viên: 1.314 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 1,314
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $60,700
- Employment rate two years after graduation: 92%

Một trong những truyền thống lâu đời nhất tại Haverford College là mã danh dự của nó. Mã do sinh viên điều hành được tranh luận, sửa đổi và được đánh giá lại bởi cơ thể sinh viên mỗi năm, một cái gật đầu với triết lý Quaker của trường. Sinh viên Haverford có thể tham dự các lớp học tại các trường đại học gần đó, bao gồm Swarthmore và Đại học Pennsylvania.

73 /100

Daderot // Wikimedia Commons

#28. Đại học Williams

- Địa điểm: Williamstown, MA - Sinh viên: 2.043 - Tỷ lệ chấp nhận: 13% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 59.000 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 90%
- Students: 2,043
- Acceptance rate: 13%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $59,000
- Employment rate two years after graduation: 90%

Kinh tế, sinh học và toán học là một trong những chuyên ngành phổ biến nhất trong số hơn 35 chuyên ngành có sẵn tại Williams College. Williams yêu cầu sinh viên hoàn thành ít nhất ba khóa học từ mỗi ba khoa học thuật, cùng với một lớp học về lý luận định lượng, hai khóa học viết và một lớp về văn hóa và sự đa dạng.

74 /100

Hôm nay2 // wikimedia commons

#27. Đại học Tufts

- Địa điểm: Medford, MA - Sinh viên: 5,742 - Tỷ lệ chấp nhận: 15% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 75,800 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 5,742
- Acceptance rate: 15%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $75,800
- Employment rate two years after graduation: 92%

Một trường đại học nghiên cứu tập trung vào sinh viên, Tufts cung cấp cho sinh viên sự lựa chọn của hơn 90 chuyên ngành và nhấn mạnh vào các nghiên cứu ngoại ngữ và chủ nghĩa quốc tế. Christian Universalists thành lập trường vào năm 1852.Christian universalists founded the school in 1852.

75 /100

Tmphoto98 // Shutterstock

#26. Cao đẳng Carleton

- Địa điểm: Northfield, MN - Sinh viên: 2.093 - Tỷ lệ chấp nhận: 19% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 92% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 2,093
- Acceptance rate: 19%
- Graduation rate: 92%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $54,200
- Employment rate two years after graduation: 91%

Carleton College được biết đến vì có quy mô lớp học nhỏ và các giáo sư dễ tiếp cận với ưu tiên hàng đầu là giảng dạy. Trường có một loạt các hoạt động ngoại khóa kỳ quặc cho sinh viên, bao gồm một nhóm tung hứng, quidditch nội bộ và một bữa tiệc khiêu vũ im lặng trong thư viện ngay trước trận chung kết.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng công lập bảo thủ nhất ở Mỹ The most conservative public colleges in America

76 /100

Hãy tưởng tượng // Wikimedia Commons

#25. Harvey Mudd College

- Địa điểm: Claremont, CA - Sinh viên: 894 - Tỷ lệ chấp nhận: 14% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 92% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 8: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 88.800 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 89%
- Students: 894
- Acceptance rate: 14%
- Graduation rate: 92%
- Student to faculty ratio: 8:1
- Median earnings six years after graduation: $88,800
- Employment rate two years after graduation: 89%

Một trong những trường đại học tốt nhất của đất nước về toán học, khoa học và kỹ thuật, Harvey Mudd College mang đến cho sinh viên cơ hội bổ sung cho việc học lớp học của họ bằng các dự án nghiên cứu thực hành. Nó nhằm mục đích trở thành một nơi để các nhà khoa học có tư duy tiến bộ cảm thấy như ở nhà.

77 /100

Daderot // Wikimedia Commons

#24. Đại học Bowdoin

- Địa điểm: Brunswick, ME - Sinh viên: 1.834 - Tỷ lệ chấp nhận: 9% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 65.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 1,834
- Acceptance rate: 9%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $65,500
- Employment rate two years after graduation: 93%

Bowdoin College đặt sự đa dạng, bao gồm và bình đẳng vào trung tâm của chương trình giảng dạy. Nó kết nối các sinh viên với các cơ hội nghiên cứu có một không hai, chẳng hạn như chuyến đi 10 ngày quanh Iceland để nghiên cứu môi trường.

78 /100

Hình ảnh LNP // Shutterstock

#23. Đại học Georgetown

- Địa điểm: Washington, D.C. - Sinh viên: 7.029 - Tỷ lệ chấp nhận: 14% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 11: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 93.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 7,029
- Acceptance rate: 14%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 11:1
- Median earnings six years after graduation: $93,500
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Georgetown là nơi có các chương trình nổi tiếng về luật, y học, kinh doanh, điều dưỡng và nghiên cứu sức khỏe, chính sách công và dịch vụ nước ngoài. Nó có một danh sách lớn các cựu sinh viên nổi tiếng, bao gồm cựu Tổng thống Bill Clinton, nhà đầu tư Chris Sacca và nam diễn viên Bradley Cooper.

79 /100

#22. Đại học Carnegie Mellon

- Địa điểm: Pittsburgh, PA - Sinh viên: 6.425 - Tỷ lệ chấp nhận: 15% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 90% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 5: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 83,600 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 6,425
- Acceptance rate: 15%
- Graduation rate: 90%
- Student to faculty ratio: 5:1
- Median earnings six years after graduation: $83,600
- Employment rate two years after graduation: 91%

Đại học Carnegie Mellon đã nổi tiếng các chương trình khoa học và công nghệ, cùng với bảy trường học và cao đẳng cho một giáo dục nghệ thuật tự do toàn diện. Một trường đại học nghiên cứu toàn cầu, trường cung cấp cơ hội cho sinh viên tham gia học tập thực hành với một giảng viên từng đoạt giải thưởng.

80 /100

#21. Đại học Johns Hopkins

- Địa điểm: Baltimore, MD - Sinh viên: 5,762 - Tỷ lệ chấp nhận: 11% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 73.200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 5,762
- Acceptance rate: 11%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $73,200
- Employment rate two years after graduation: 91%

Đại học Johns Hopkins nổi tiếng với các chương trình bệnh viện và y tế và y tế công cộng. Nó được coi là trường đại học nghiên cứu đầu tiên của Mỹ.

Bạn cũng có thể thích: Giá trị tốt nhất của các trường cao đẳng lớn ở Mỹ Best value big colleges in America

81 /100

Hoài cổ // wikimedia commons

#20. Cao đẳng Pomona

- Địa điểm: Claremont, CA - Sinh viên: 1.617 - Tỷ lệ chấp nhận: 7% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 58,100 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 90%
- Students: 1,617
- Acceptance rate: 7%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $58,100
- Employment rate two years after graduation: 90%

Một trường cao đẳng nghệ thuật tự do hàng đầu, Pomona College mang trải nghiệm của Đại học New England đến một khuôn viên chỉ cách trung tâm thành phố Los Angeles 35 dặm. Trường có hơn 200 câu lạc bộ và tổ chức, bao gồm Câu lạc bộ bí mật "Mulfi".

82 /100

Bobak Ha'eri // Wikimedia Commons

#19. Đại học Nam California

- Địa điểm: Los Angeles - Sinh viên: 19.622 - Tỷ lệ chấp nhận: 11% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 92% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 74.000 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 19,622
- Acceptance rate: 11%
- Graduation rate: 92%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $74,000
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Nam California đã đưa ra các tiêu đề cho việc là trung tâm của vụ án hối lộ của trường đại học 2019 liên quan đến nữ diễn viên Lori Loughlin và Felicity Huffman. Bất chấp bộ phim, một số sinh viên tương lai thấy mình bị cuốn hút vào các chương trình nghệ thuật, kỹ thuật và kinh doanh của trường.

83 /100

Lewis Liu // Shutterstock

#18. Đại học Cornell

- Địa điểm: Ithaca, NY - Sinh viên: 15.038 - Tỷ lệ chấp nhận: 11% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 77,200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 93%
- Students: 15,038
- Acceptance rate: 11%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $77,200
- Employment rate two years after graduation: 93%

Một tổ chức Ivy League, Đại học Cornell khuyến khích sinh viên trong tám trường đại học tham gia nghiên cứu. Khoảng 50 người đoạt giải Nobel đã đến từ trường đại học. Đó là trường đầu tiên ở Hoa Kỳ tạo ra một chuyên ngành nghiên cứu của Mỹ.

84 /100

#17. Đại học Chicago

- Địa điểm: Chicago, IL - Sinh viên: 6,847 - Tỷ lệ chấp nhận: 6% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 5: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 68,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 6,847
- Acceptance rate: 6%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 5:1
- Median earnings six years after graduation: $68,100
- Employment rate two years after graduation: 92%

Một trường tư thục uy tín và đầy thách thức, Đại học Chicago đảm bảo học phí miễn phí cho những người nộp đơn được chấp nhận có hộ gia đình kiếm được không quá 125.000 đô la mỗi năm. Khoa và cựu sinh viên của nó chứa hơn 90 người chiến thắng giải thưởng Nobel, cùng với những cái tên nổi tiếng như Thượng nghị sĩ Bernie Sanders, nhà thiên văn học Carl Sagan, và nhà kinh tế Milton Friedman.

85 /100

#16. Đại học Notre Dame

- Địa điểm: Notre Dame, IN - Sinh viên: 8,708 - Tỷ lệ chấp nhận: 16% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 96% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 9: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 78,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 95 Phần trăm
- Students: 8,708
- Acceptance rate: 16%
- Graduation rate: 96%
- Student to faculty ratio: 9:1
- Median earnings six years after graduation: $78,400
- Employment rate two years after graduation: 95%

Các sinh viên thành đạt cần hỗ trợ tài chính có thể tin tưởng vào Đại học Notre Dame để đáp ứng 100% nhu cầu tài chính được chứng minh của họ, đây là một trong số ít các trường đại học ở Hoa Kỳ tuân thủ chính sách tuyển sinh mù quáng. Trong khi nhiều sinh viên bị cuốn hút vào trường đại học này vì đội bóng đá vô địch của nó là chiến đấu Ailen, những người khác bị cuốn hút vào các chương trình đáng kính của nó trong kiến ​​trúc, kỹ thuật và kinh doanh.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng tư nhân tốt nhất ở mọi tiểu bang Best private colleges in every state

86 /100

Evan Meyer // Shutterstock

#15. Đại học Washington ở St. Louis

- Địa điểm: Saint Louis, MO - Sinh viên: 7.139 - Tỷ lệ chấp nhận: 14% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 70,100 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94 Phần trăm
- Students: 7,139
- Acceptance rate: 14%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $70,100
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Washington ở St. Louis là nơi có các trường y khoa và luật được đánh giá cao, cùng với một chương trình tiền học trực tiếp học thuật. Sinh viên và giảng viên tại trường đại học thường xuyên thực hiện nghiên cứu đột phá về y học, năng lượng, kinh doanh và khoa học thực vật. Phần lớn sinh viên tham gia các môn thể thao nội bộ.

87 /100

Liz Albro Photography // Shutterstock

#14. trường Đại học Northwestern

- Địa điểm: Evanston, IL - Sinh viên: 8.284 - Tỷ lệ chấp nhận: 9% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 69.000 đô la - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 8,284
- Acceptance rate: 9%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $69,000
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Tây Bắc đã tạo nên tên tuổi với chương trình báo chí xuất sắc, trường âm nhạc thành đạt và Trường Quản lý Kellogg nổi tiếng của nó. Trường được thành lập vào năm 1851 và ngày nay là một trong những trường đại học nghiên cứu và giảng dạy tư nhân được kính trọng nhất & NBSP.founded in 1851 and today stands among the most well-respected private research and teaching universities.

88 /100

Kane5187 // Wikimedia Commons

#13. Trường cao đẳng Dartmouth

- Địa điểm: Hanover, NH - Sinh viên: 4,401 - Tỷ lệ chấp nhận: 8% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 75.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 4,401
- Acceptance rate: 8%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $75,500
- Employment rate two years after graduation: 94%

Dartmouth College là một trường Ivy League phân biệt với một kế hoạch học tập linh hoạt độc đáo. Bao gồm trong kế hoạch đó là bốn nhiệm kỳ 10 tuần mỗi năm cung cấp cho sinh viên cơ hội để tùy chỉnh kinh nghiệm của họ với sự kết hợp giữa nghiên cứu, du lịch quốc tế và công việc. & NBSP;

89 /100

#12. Đại học Columbia

- Địa điểm: New York, NY - Sinh viên: 7.701 - Tỷ lệ chấp nhận: 5% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 83.300 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 89 Phần trăm
- Students: 7,701
- Acceptance rate: 5%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $83,300
- Employment rate two years after graduation: 89%

Nằm ở Manhattan, Đại học Columbia tự hào có một cơ thể sinh viên cực kỳ đa dạng và thành đạt. Hơn 95% sinh viên được chấp nhận vào lớp 2023 nằm trong số 10% hàng đầu của lớp.

90 /100

#11. Đại học Vanderbilt

- Địa điểm: Nashville, TN - Sinh viên: 6,833 - Tỷ lệ chấp nhận: 9% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 69.000 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 6,833
- Acceptance rate: 9%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $69,000
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Vanderbilt, trường cũ của Al Gore, có các chương trình cấp cao về y học, giáo dục và luật pháp, cùng với hơn 500 câu lạc bộ cho sinh viên. Các giáo sư tại trường đại học năm 2020 đã phát triển một công cụ tự sàng lọc ảo để giúp mọi người đánh giá nguy cơ Covid-19.

Bạn cũng có thể thích: Bạn có thể giải quyết những 'nguy hiểm thực sự này!' manh mối về đại học? Can you solve these real 'Jeopardy!' clues about college?

91 /100

#10. Đại học Pennsylvania

- Địa điểm: Philadelphia, PA - Sinh viên: 10,448 - Tỷ lệ chấp nhận: 8% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 96% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 85.900 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 10,448
- Acceptance rate: 8%
- Graduation rate: 96%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $85,900
- Employment rate two years after graduation: 91%

Forbes của Đại học Pennsylvania mang đến cho sinh viên Ivy League một sự pha trộn giữa các học giả đầy thách thức và một cuộc sống xã hội nhộn nhịp, theo Forbes. Đây là ngôi nhà của Trường Wharton, Trường Kinh doanh Đại học đầu tiên trên thế giới và ba trường đại học khác, tập trung vào Nghệ thuật và Khoa học, Kỹ thuật và Điều dưỡng.

92 /100

#9. Đại học Brown

- Địa điểm: Providence, RI - Sinh viên: 6,826 - Tỷ lệ chấp nhận: 7% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 96% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 67.500 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 91%
- Students: 6,826
- Acceptance rate: 7%
- Graduation rate: 96%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $67,500
- Employment rate two years after graduation: 91%

Đại học Brown thu hút những sinh viên muốn sự nghiêm khắc trong học tập của một tổ chức Ivy League ở định dạng độc đáo. Trường đã sử dụng một chương trình giảng dạy mở trong nhiều thập kỷ để cho sinh viên tự do và linh hoạt để khám phá nồng độ hơn 80 của nó trước khi quyết định chuyên ngành. Nó có tỷ lệ từ 6 trên 1 rất chặt chẽ và tỷ lệ duy trì sinh viên năm nhất gần 100%.

93 /100

Canon.vs.nikon // Wikimedia Commons

#số 8. Viện Công nghệ California

- Địa điểm: Pasadena, CA - Sinh viên: 938 - Tỷ lệ chấp nhận: 6% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 3: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 85.900 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 89%
- Students: 938
- Acceptance rate: 6%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 3:1
- Median earnings six years after graduation: $85,900
- Employment rate two years after graduation: 89%

Viện Công nghệ California thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến chương trình khoa học và kỹ thuật quý giá của nó. Chín trong số 10 sinh viên tham gia nghiên cứu khi ở trường đại học. Trong khuôn viên trường, sinh viên sẽ tìm thấy năm cơ sở của NASA, bao gồm Phòng thí nghiệm Động cơ phản lực.

94 /100

Andrea Quintero Olivas // Shutterstock

#7. Đại học Rice

- Địa điểm: Houston, TX - Sinh viên: 3,942 - Tỷ lệ chấp nhận: 9% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 93% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 65,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92%
- Students: 3,942
- Acceptance rate: 9%
- Graduation rate: 93%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $65,400
- Employment rate two years after graduation: 92%

Đại học Rice là một lựa chọn không có trí tuệ cho sinh viên có thành tích cao, những người muốn thể thao trở thành một phần lớn trong trải nghiệm đại học của họ. Trường đại học có 14 đội thể thao Varsity ở NCAA Division I, cùng với hàng chục câu lạc bộ và thể thao nội bộ.

95 /100

#6. Trường Đại học Princeton

- Địa điểm: Princeton, NJ - Sinh viên: 5,328 - Tỷ lệ chấp nhận: 6% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 98% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 5: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 74,700 - Tỷ lệ lao động hai năm sau khi tốt nghiệp: 87%
- Students: 5,328
- Acceptance rate: 6%
- Graduation rate: 98%
- Student to faculty ratio: 5:1
- Median earnings six years after graduation: $74,700
- Employment rate two years after graduation: 87%

Trường đại học lâu đời thứ tư trong cả nước, Đại học Princeton có tỷ lệ sinh viên trên cơ sở cạnh tranh và một loạt các cơ hội nghiên cứu mạnh mẽ cho sinh viên. Khoa học xã hội, khoa học máy tính và thông tin, kỹ thuật, hành chính công và khoa học sinh học và y sinh là một trong những chuyên ngành phổ biến nhất ở trường. Nó cũng có một bộ câu lạc bộ ăn uống độc đáo tạo ra một môi trường ăn uống xã hội cho sinh viên.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng giá trị tốt nhất ở mọi tiểu bang Best value colleges in every state

96 /100

#5. Đại học Duke

- Địa điểm: Durham, NC - Sinh viên: 6.597 - Tỷ lệ chấp nhận: 8% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 84,400 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 6,597
- Acceptance rate: 8%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $84,400
- Employment rate two years after graduation: 94%

Đại học Duke có các chương trình mạnh mẽ về khoa học máy tính, kinh tế và phân tích chính sách công và cung cấp các cơ hội nghiên cứu trong tất cả các chuyên ngành. Trong nỗ lực tăng cường nhận thức toàn cầu, trường yêu cầu học sinh học ngoại ngữ.

97 /100

#4. đại học Yale

- Địa điểm: New Haven, CT - Sinh viên: 6.088 - Tỷ lệ chấp nhận: 6% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 97% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 6: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 83.200 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 92 Phần trăm
- Students: 6,088
- Acceptance rate: 6%
- Graduation rate: 97%
- Student to faculty ratio: 6:1
- Median earnings six years after graduation: $83,200
- Employment rate two years after graduation: 92%

Các chương trình truyền hình và âm nhạc tuyệt vời thu hút sinh viên sáng tạo và thành đạt đến Đại học Yale. Một trường Ivy League, Yale có một số xã hội bí mật và hàng trăm tổ chức trong khuôn viên trường để sinh viên tham gia trong thời gian rảnh rỗi.

98 /100

#3. Đại học Stanford

- Địa điểm: Stanford, CA - Sinh viên: 6,996 - Tỷ lệ chấp nhận: 4% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 94% - Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên: 5: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: 94.000 đô la - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 6,996
- Acceptance rate: 4%
- Graduation rate: 94%
- Student to faculty ratio: 5:1
- Median earnings six years after graduation: $94,000
- Employment rate two years after graduation: 94%

Một trường đại học giảng dạy và nghiên cứu hàng đầu, Stanford cung cấp cho sinh viên một công việc chăm chỉ, chơi môi trường khó khăn. Các chương trình học thuật của nó đòi hỏi một lượng thời gian học tập hợp lý để thành công, nhưng nó cũng có các đội thể thao vô địch, truyền thống kỳ quặc và nhiều tổ chức để làm tròn cuộc sống xã hội của sinh viên. Nó đếm một số lượng lớn các triệu phú trong số các cựu sinh viên của nó.

99 /100

Jorge Salcedo // Shutterstock

#2. đại học Harvard

- Địa điểm: Cambridge, MA - Sinh viên: 7.148 - Tỷ lệ chấp nhận: 5% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 97% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 7: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 89,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 89%
- Students: 7,148
- Acceptance rate: 5%
- Graduation rate: 97%
- Student to faculty ratio: 7:1
- Median earnings six years after graduation: $89,700
- Employment rate two years after graduation: 89%

Một trong những trường đại học uy tín nhất của đất nước, Harvard mang đến cho các sinh viên may mắn được chấp nhận vào trường đại học cơ hội nghiên cứu bất cứ điều gì, bao gồm một chủ đề tối nghĩa như phù thủy thời trung cổ của Iceland và tham gia vào một loạt các hoạt động ngoại khóa. Nó có hệ thống thư viện tư nhân lớn nhất thế giới, với 17 triệu tập.

100 /100

Marcio Jose Bastos Silva // Shutterstock

#1. Viện Công nghệ Massachusetts

- Địa điểm: Cambridge, MA - Sinh viên: 4,501 - Tỷ lệ chấp nhận: 7% - Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% - Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên: 3: 1 - Thu nhập trung bình sáu năm sau khi tốt nghiệp: $ 104,700 - Tỷ lệ việc làm hai năm sau khi tốt nghiệp: 94%
- Students: 4,501
- Acceptance rate: 7%
- Graduation rate: 95%
- Student to faculty ratio: 3:1
- Median earnings six years after graduation: $104,700
- Employment rate two years after graduation: 94%

Các chương trình kỹ thuật và khoa học vật lý là nổi bật trong số các dịch vụ học thuật tại Viện Công nghệ Massachusetts. Nó tập trung lớn vào nghiên cứu khoa học và công nghệ và chi hơn 700 triệu đô la mỗi năm để tiến hành các dự án nghiên cứu.

Bạn cũng có thể thích: Các trường cao đẳng tư nhân giá trị tốt nhất ở Mỹ Best value private colleges in America

Đang là xu hướng

Đại học tư nhân số 1 ở Mỹ là gì?

1 Viện Công nghệ Massachusetts Viện Công nghệ Massachusetts, hoặc MIT, hiện có khoảng 11.250 sinh viên tham dự.Massachusetts Institute of Technology The Massachusetts Institute of Technology, or MIT, currently has about 11,250 students attending.

Có bao nhiêu trường đại học tư thục ở Mỹ?

Ans.Có khoảng 1.660 trường cao đẳng và đại học hai năm và bốn năm phi lợi nhuận tại Hoa Kỳ.1,660 private non-profit two-year and four-year colleges and universities in the USA.

Trường đại học tư thục rẻ nhất ở Mỹ là gì?

Trường học ít tốn kém nhất.

Trường đại học tư thục nào có vị trí cao nhất?

Answer..
Viện Công nghệ Ấn Độ, Delhi ..
Viện Công nghệ Ấn Độ, Kanpur ..
Đại học Punjab, Chandigarh ..
Viện công nghệ quốc gia Motilal Nehru, Allahabad ..
Viện Công nghệ và Khoa học Birla, Pilani ..
Đại học Công nghệ Delhi, Delhi ..
Viện giáo dục Dayalbagh, Agra ..