1e bằng bao nhiêu C?

Trả về lũy thừa của số e với một số mũ nào đó. Hằng số e bằng 2,71828182845904, cơ số của lô-ga-rít tự nhiên.

Cú pháp

EXP(number)

Cú pháp hàm EXP có các đối số sau đây:

  • Number    Bắt buộc. Số mũ áp dụng cho cơ số e.

Chú thích

  • Để tính lũy thừa các các cơ số khác, hãy dùng toán tử số mũ (^).

  • Hàm EXP là nghịch đảo của hàm LN, lô-ga-rít tự nhiên của số.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Định dạng Khoa học hiển thị một số dưới dạng hàm mũ, thay một phần của số đó bằng E+n,trong đó E (hàm mũ) nhân số đứng trước với 10 mũ n. Ví dụ, một định dạng khoa học gồm 2 chữ số thập phân sẽ hiển thị 12345678901 là 1,23E+10, nghĩa là 1,23 lần 10 mũ 10.

Thực hiện theo các bước sau để áp dụng định dạng khoa học cho một số.

  1. Chọn ô mà bạn muốn định dạng. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột trên trang tính.

    Mẹo: Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

  2. Trên tab Trang đầu, bấm vào nút Thêm nhỏ

    1e bằng bao nhiêu C?
    kế bên Số.

    1e bằng bao nhiêu C?

  3. Trong danh sách Thể loại, bấm Khoa học.

  4. Dùng các mũi tên nhỏ, hãy chỉ định Vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị.
     

    Mẹo: Số nằm trong ô hiện hoạt của vùng chọn trên trang tính xuất hiện trong hộp Mẫu để bạn có thể xem trước tùy chọn định dạng số mà bạn chọn.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng:

  • Để định dạng nhanh một số trong ký hiệu khoa học, hãy bấm Khoa học trong hộp Định dạng Số ( tab Trang đầu, nhóm Số). Ký hiệu khoa học mặc định là hai chữ số thập phân.

  • Định dạng số sẽ không ảnh hưởng tới giá trị thực sự của ô mà Excel dùng để thực hiện các phép tính. Có thể nhìn thấy giá trị thực tế trong công thanh công thức.

  • Giới hạn tối đa cho độ chính xác của số là 15 chữ số, vì vậy giá trị thực sự hiển thị trong thanh công thức có thể thay đổi đối với các số lớn (hơn 15 chữ số).

  • Để đặt lại định dạng số, bấm Chung trong hộp Định dạng Số ( tabNhà,nhóm Số). Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không sử dụng một định dạng số cụ thể. Tuy nhiên, định dạng Chung sẽ dùng ký hiệu hàm mũ cho các số lớn (12 chữ số trở lên). Để loại bỏ ký hiệu hàm mũ khỏi các số lớn, bạn có thể áp dụng định dạng số khác, chẳng hạn như Số.

    Chủ đề: 1e bằng bao nhiêu: Hằng số toán học e là một khái niệm quen thuộc đối với những người yêu thích toán học. Giá trị gần đúng của e là 2.718281828459045235360287471352662497757247093699959574966, là một con số vô cùng đặc biệt và có nhiều ứng dụng trong toán học, khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Định dạng Khoa học thường sử dụng E để biểu thị các số lớn, giúp thuận tiện trong việc đọc và ghi các số với nhiều chữ số phía sau. Hằng số e thực sự là một phép tính tuyệt vời và rất hữu ích trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

    Mục lục

    1e bằng bao nhiêu joule?

    1eV bằng bao nhiêu joule?
    Để chuyển đổi từ eV sang joule, ta dùng công thức sau:
    1 eV = 1.602×10⁻¹⁹ J
    Vì vậy, để tính 1eV bằng bao nhiêu joule, ta thay số 1 vào công thức trên:
    1 eV = 1.602×10⁻¹⁹ J
    Vậy 1eV bằng khoảng 1.602×10⁻¹⁹ joule.

    1e bằng bao nhiêu C?

    1e bằng bao nhiêu kilowatt giờ?

    Để tính được bao nhiêu kilowatt giờ (kWh) của 1e, ta cần biết giá trị của eV. Vì 1eV tương đương với 1 electron volt, tức là năng lượng của một điện tử được di chuyển thông qua một điện thế chênh lệch bằng 1 volt.
    Trong công thức tính năng lượng (E) của một quantum, ta có:
    E = hf
    Trong đó h là hằng số Planck và f là tần số của quantum. Với quantum là photon, ta có:
    E = hc/λ
    Trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không và λ là bước sóng của photon.
    Từ công thức trên, ta có thể tính được giá trị của 1eV bằng cách thay vào công thức theo các giá trị tương ứng của h, c và λ. Kết quả cho thấy:
    1eV = 1.602176634 × 10^-19 J
    Vì 1 kilowatt giờ (kWh) tương đương với 3.6 × 10^6 joule (J), nên ta có thể tính được bao nhiêu kWh của 1eV:
    1eV = 1.602176634 × 10^-19 J = (1.602176634 × 10^-19 J) / (3.6 × 10^6 J/kWh) = 4.45049395 × 10^-26 kWh.
    Vậy, 1e tương đương với 4.45049395 × 10^-26 kWh.

    XEM THÊM:

    • $1 là bao nhiêu tiền việt nam hiện nay và tỷ giá ngoại tệ hôm nay
    • Tính toán 5¥ là bao nhiêu tiền việt với tỷ giá hôm nay

    1e bằng bao nhiêu đơn vị năng lượng?

    1 e bằng 1 electron volt (eV), là đơn vị đo năng lượng của các hạt nhỏ như electron hoặc photon. Để chuyển đổi sang các đơn vị năng lượng khác, ta sử dụng các hệ số chuyển đổi:
    - 1 eV = 3.84x10-23 kcal
    - 1 eV = 3.84x10-20 cal
    - 1 eV = 4.448x10-26 kWh
    - 1 eV = 1.6x10-25 MJ
    Ví dụ: Nếu biết một hạt photon có năng lượng là 1 keV, ta có thể chuyển đổi sang joule bằng cách nhân 1 keV với hệ số chuyển đổi 1.6x10-19 J/eV, ta có:
    1 keV = 1.6x10-19 J/eV x 1,000 eV = 1.6x10-16 J.
    Vậy, 1 e bằng bao nhiêu đơn vị năng lượng phụ thuộc vào đơn vị năng lượng mà bạn muốn chuyển đổi sang.

    1e bằng bao nhiêu C?

    1e bằng bao nhiêu calorie?

    1 e (electronvolt hay nhân tố điện tử) không tương đương với calorie (đơn vị năng lượng trong hệ thống SI). Tuy nhiên, có thể chuyển đổi giữa hai đơn vị này bằng cách sử dụng hệ số chuyển đổi:
    1 e = 1.602 x 10^-19 joule (J)
    1 cal = 4.184 joule (J)
    Vì vậy: 1 e = 3.826 x 10^-20 cal
    Tóm lại, 1 e bằng 3.826 x 10^-20 calorie.

    XEM THÊM:

    • Đổi tiền 1 riel bằng bao nhiêu tiền việt nam một cách đáng tin cậy và tiện lợi
    • Bí quyết chuyển đổi 1/3 bằng bao nhiêu số tiền cần biết

    1e bằng bao nhiêu megajoule?

    Để tính toán 1e bằng bao nhiêu megajoule ta cần biết rằng 1e tương đương với 1 electron volt (eV). Và giá trị chuyển đổi từ electron volt sang megajoule là 1 eV = 1.602 x 10^-19 megajoule.
    Vì vậy để tính bao nhiêu megajoule tương đương với 1 e ta sẽ thực hiện các bước sau:
    - Nhân 1.602 x 10^-19 với giá trị của 1e hoặc 1 eV.
    - Kết quả thu được sẽ là số megajoule tương đương với 1 e hoặc 1 eV.
    Ví dụ:
    Tính giá trị 1e bằng bao nhiêu megajoule?
    1e = 1 eV
    1e = 1.602 x 10^-19 megajoule
    => 1e tương đương với 1.602 x 10^-19 megajoule.

    1e bằng bao nhiêu C?

    _HOOK_

    Bằng E chạy được xe bao nhiêu chỗ?

    Bằng lái xe là giấy tờ quan trọng giúp bạn lái xe một cách an toàn và đúng quy định. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi bằng lái xe, hãy xem video này để học hỏi thêm những kinh nghiệm và kiến thức cần thiết để đạt được bằng lái xe của mình một cách dễ dàng và thành công.

    XEM THÊM:

    • Tính toán 1 tỷ bảng anh bằng bao nhiêu tiền việt theo tỷ giá hối đoái mới nhất
    • Biết ngay 1¥ bằng bao nhiêu tiền việt nam với công cụ đổi tỷ giá

    A, B, C, D, E bằng bao nhiêu?

    Đại số là môn học quan trọng giúp tăng cường khả năng tư duy, giải quyết vấn đề và tính toán trong cuộc sống. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học đại số, hãy theo dõi video này để được giảng giải một cách đầy đủ và cụ thể. Đừng bỏ lỡ cơ hội để trở thành một trí thức toán học giỏi nhé!

    EM MUỐN LÀM CẢNH SÁT - MINH VY | Nhạc Thiếu Nhi Vui Nhộn Cho Bé [MV 4K]

    Nhạc thiếu nhi là một loại âm nhạc đặc biệt thiết kế dành riêng cho trẻ em, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, trí tuệ cũng như tư duy. Nếu bạn là cha mẹ hoặc người yêu thích âm nhạc thiếu nhi, hãy xem video này để cùng trẻ em của bạn hát và nhảy theo những bài hát vui nhộn và ý nghĩa. Điều đó sẽ mang lại cho bé yêu của bạn sự vui tươi và phấn khích.

    1 e bằng bao nhiêu C?

    1 Coulomb = 2.78×10-4 Ah (Ampe-giờ) 1 Coulomb = 1.04×10-5 F (Fara) 1 Coulomb = 2,997,924,580 statC (Statcoulomb) 1 Coulomb = 6,24×1018 e (Điện tích nguyên tố – electron)

    1 e là bao nhiêu?

    Điện tích nguyên tố là một hằng số vật lý cơ bản. Để tránh nhầm lẫn về dấu của nó, e thỉnh thoảng được gọi là điện tích dương cơ bản. Điện tích này có giá trị đo được xấp xỉ 1,602 176 634 × 1019 C Trong hệ đo lường CGS, e bằng 480320425(10)×1010 statcoulombs.

    Một electron có diện tích là bao nhiêu?

    Hay nói cách khác, electron là một hạt mang điện tích âm có trong nguyên tử và bao quanh hạt nhân. Điện tích trên mỗi electron là -1,6.10-19 Coulomb (ký hiệu là C), khối lượng là 9,1.10-31 kg. Electron được ký hiệu là e.

    1 proton bằng bao nhiêu C?

    Bản thân 1 hạt proton được cấu tạo thành từ 3 hạt quark nhỏ hơn (2 quark lên và 1 quark xuống), vì vậy proton mang điện tích +1e hay +1.602 ×1019 coulomb.