3 năm tiếng anh là gì năm 2024

Dưới đây là một vài câu nói trong tiếng Anh liên quan đến thời gian.

Ngày

The day before yesterdayHôm kiaYesterdayHôm quaTodayHôm nayTomorrowNgày maiThe day after tomorrowNgày kia

Buổi trong ngày

In the morningVào buổi sángIn the afternoonVào buổi chiềuIn the eveningVào buổi tốiYesterday morningSáng quaYesterday afternoonChiều quaYesterday eveningTối quaThis morningSáng nayThis afternoonChiều nayThis eveningTối nayTomorrow morningSáng maiTomorrow afternoonChiều maiTomorrow eveningTối maiLast nightTối quaTonightTối nayTomorrow nightTối mai

Tuần, tháng, năm

Last weekTuần trướcLast monthTháng trướcLast yearNăm ngoáiThis weekTuần nàyThis monthTháng nàyThis yearNăm nayNext weekTuần sauNext monthTháng sauNext yearNăm sau

Hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh Trang 14 trên 61

Sắp xếp hẹn gặp Xem giờ

Các cụm từ chỉ thời gian khác

Five minutes agoNăm phút trướcAn hour agoMột giờ trướcA week agoMột tuần trướcTwo weeks agoHai tuần trướcA month agoMột tháng trướcA year agoMột năm trướcA long time agoLâu rồiin ten minutes' time hoặc in ten minutesMười phút nữain an hour's time hoặc in an hourMột tiếng nữain a week's time hoặc in a weekMột tuần nữain ten days' time hoặc in ten daysMười ngày nữain three weeks' time hoặc in three weeksBa tuần nữain two months' time hoặc in two monthsHai tháng nữain ten years' time hoặc in ten yearsMười năm nữaThe previous dayNgày trước đóThe previous weekTuần trước đóThe previous monthTháng trước đóThe previous yearNăm trước đónăm trước đóThe following dayNgày sau đóThe following weekTuần sau đóThe following monthTháng sau đóThe following yearNăm sau đó

Khoảng thời gian

Khi nói về khoảng thời gian trong tiếng Anh thường dùng từ for ở đằng trước, ví dụ như:

I lived in Canada for six monthsMình sống ở Canada sáu thángI've worked here for nine yearsMình đã làm việc ở đây được chín nămI'm going to France tomorrow for two weeksNgày mai mình sẽ đi Pháp hai tuầnWe were swimming for a long timeBọn mình đã bơi rất lâu

Incheon Korail giành danh hiệu trong năm 2005 trước khi Ngân hàng Kookmin giành lại lần thứ 3 năm 2006.

Incheon Korail claimed the title in 2005 before Kookmin Bank won it for a third time in 2006.

Nhiều năm trước đây, Natoma có một cuộc sống tốt

For years and years Natoma did everything right.

Nghiên cứu và phát triển của Office 2010 bắt đầu vào năm 2006, trước khi phát hành phiên bản Office 2007.

Research and development of Office 2010 began in 2006, before the release of its predecessor.

Sét đã đánh trúng nó, 60 năm trước.

Lightning struck that thing 60 years ago.

Nhiều năm trước, Steven và Jack đã dạy cô cách tự vệ.

Years ago, Steven and Jack had taught her how to defend herself.

Khoảng năm 302 trước Công nguyên, kinh đô của nó đã được chuyển từ Armavir tới Yervandashat bởi Orontes.

Around 302 BC the capital was transferred from Armavir to Yervandashat by Orontes.

Tháng 9 năm 2017, số lượng việc làm so với mức tháng 11 năm 2007 (trước suy thoái) đã được hồi phục.

As of September 2017, the employment recovery relative to the November 2007 (pre-recession) level was generally complete.

Bữa tiệc, gần 3 năm trước.

Dinner, almost 3 years ago.

Bức ảnh đó là thiệp chúc mừng 2 năm trước.

That photo was your holiday card two years ago.

Danh tính thực sự của Rumia là Công chúa Ermiana, người đã phải chết ba năm trước.

Rumia's real identity is the Princess Ermiana, the "cursed" princess who was supposed to have died three years ago.

Một trong những kinh nghiệm học tiếng Anh cho người mới bắt đầu là thói quen chăm chỉ học từ vựng. Bạn có thể bắt đầu học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, đây chính là những viên đá đầu tiên giúp bạn xây dựng nên một ngôi nhà vững chắc!

Sinh viên năm 1 2 3 4 tiếng Anh là gì?

"Student" được dùng để chỉ sinh viên nói chung, còn freshman, sophomore, junior hay senior dùng để chỉ sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ tư (hoặc năm cuối).

Sinh năm bao nhiêu trong tiếng Anh?

what year were you born?

Nằm trong tiếng Anh đọc như thế nào?

Năm có một hoặc hai chữ số.

Cách đọc Nam trong tiếng Anh như thế nào?

Đối với những năm trước năm 1000, quy tắc đọc năm thường là: chữ số đầu tiên + 2 chữ số cuối. Trong tiếng Anh-Anh (BE), bạn cũng có thể đọc số năm như đọc số đếm thông thường. Nghĩa là năm 479 sẽ đọc là: four hundred seventy-nine và năm 255 sẽ đọc là: two hundred fifty-five.