| Vietcombank vẫn giữ vị trí quán quân lợi nhuận. | Theo thống kê từ báo cáo tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh của 4 ngân hàng năm 2021, lợi nhuận trước thuế 4 ngân hàng này thu được đạt hơn 73.000 tỷ đồng, chiếm 37% tổng lợi nhuận trước thuế của 27 ngân hàng đã công bố báo cáo tài chính. Tổng lợi nhuận này tăng 17,1% so với mức gần 62.400 tỷ đồng năm liền trước. Cụ thể, Vietcombank vẫn giữ vị trí quán quân lợi nhuận với trên 27.376 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2020. Đứng thứ 2 là VietinBank với 17.589 tỷ đồng, chỉ tăng 3% so với năm 2020. Agribank chưa công bố báo cáo tài chính nhưng tại hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2022, lãnh đạo Agribank cho biết, năm 2021 lợi nhuận đạt 14.500 tỷ đồng. Cuối cùng là BIDV đạt 13.601 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận 4 ngân hàng này vẫn thuộc nhóm 10 ngân hàng lợi nhuận cao nhất, song đây cũng là những ngân hàng có khối lượng nợ xấu ở mức cao. Đáng chú ý, VietinBank đã vượt BIDV để trở thành ngân hàng có quy mô nợ xấu lớn nhất tới 14.300 tỷ đồng, cao gấp 1,5 lần so với cuối năm 2020. Vì thế, tỷ lệ nợ xấu của VietinBank đến 31/12/2021 tăng từ 0,9% lên gần 1,3%. Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ xấu nhóm 3) tăng mạnh nhất, gấp 3,8 lần so với đầu năm. Với chất lượng tín dụng như thế nên VietinBank dành ra gần 18.382 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 51% so với cùng kỳ năm trước, khiến lợi nhuận gần như đi ngang. Tại BIDV, nợ xấu nội bảng vào cuối năm 2021 đã giảm hơn 38% xuống còn 13.245 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay khách hàng của BIDV cũng vì thế giảm từ 1,8% xuống chỉ còn 1%. Nợ xấu của BIDV giảm mạnh chủ yếu là do nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) giảm mạnh trong gần 1 năm qua. Trong năm, BIDV trích ra hơn 29.430 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 26% so với năm trước, nhưng nhờ tăng thu nhập nên BIDV vẫn báo lãi trước thuế tăng đến 51%, vượt gần 5% chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Tại Vietcombank, nợ xấu tăng từ 5.230 tỷ đồng lên 6.121 tỷ đồng, trong đó tăng mạnh nhất là nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) khi tăng tới gần 4 lần, lên hơn 965 tỷ đồng, nợ xấu nhóm 3 và nợ xấu nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) tăng nhẹ, lần lượt 11,2% và 1,7%. Riêng Agribank hiện vẫn chưa có báo cáo tài chính nên chưa có con số nợ xấu tính đến cuối năm 2021. Tuy nhiên, tính đến giữa năm 2021, tỷ lệ nợ xấu của Agribank là 1,9%, tỷ lệ bao phủ nợ xấu tăng mạnh lên 130% so với mức xấp xỉ 100% cùng kỳ năm ngoái. Thêm vào đó, nợ xấu nhóm 5 (nợ mất vốn) của ngân hàng giảm khá mạnh (giảm 13%) so với cuối năm 2020. Về tổng tài sản, tính đến cuối năm 2021, tổng tài sản của BIDV đạt hơn 1,76 triệu tỷ đồng, tăng 16% so với đầu năm. VietinBank đạt 1,53 triệu tỷ đồng, tăng 14%. Vietcombank đạt hơn 1,4 triệu tỷ đồng, tăng 7% so với cuối năm 2020. Về kết quả giảm tiền lãi để giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp theo cam kết từ 15/7/2021 đến 31/12/2021, theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, 4 “ông lớn” ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV, VietinBank vẫn giảm nhiều nhất trong số 16 ngân hàng, lần lượt là 5.512 tỷ đồng, 4.635 tỷ đồng, 4.128 tỷ đồng, 2.259 tỷ đồng. Trên thị trường chứng khoán, chốt phiên giao dịch 10/2, trong 3 ngân hàng đang niêm yết, VCB của Vietcombank vẫn giữ giá cao nhất khi niêm yết ở mức 91.300 đồng/cổ phiếu, tăng 16,8% so với phiên cuối năm 2021. Đứng thứ 2 là BID của BIDV khi ở mức 48.400 đồng/cổ phiếu, tăng 33%; CTG của VietinBank ở mức 36.750 đồng/cổ phiếu, tăng 7,2% so với chốt phiên 31/12/2021. Tại Việt Nam hiện có 49 ngân hàng, bao gồm các ngân hàng sau: Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Mục lục
- 1 Ngân hàng chính sách
- 2 Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
- 3 Ngân hàng thương mại do Nhà nước làm chủ, sở hữu
- 4 Ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước quản lý vận hành
- 5 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, văn phòng đại diện
- 6 Ngân hàng liên doanh
- 7 Xem thêm
- 8 Chú thích
- 9 Liên kết ngoài
Ngân hàng chính sáchSửa đổi
Việt Nam có hai ngân hàng chính sách:
STT |
Tên ngân hàng |
Tên tiếng Anh |
Tên viết tắt |
Vốn điều lệ (tỷ đồng) |
Trang chủ |
Năm cập nhật
|
---|
1 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
Vietnam Bank for Social Policies |
NHCSXH/VBSP |
19.022,5[1] |
vbsp.org.vn |
2022
| 2 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Vietnam Development Bank |
VDB |
15.085[1] |
vdb.gov.vn |
2022
|
Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dânSửa đổi
Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam gồm:
- Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-op bank) (tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân trung ương)
- Các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (Quỹ tín dụng phường, xã)
Ngân hàng thương mại do Nhà nước làm chủ, sở hữuSửa đổi
STT
|
Tên ngân hàng |
Tên tiếng Anh |
Tên giao dịch |
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
|
Trang chủ, Hội sở
|
Đại lý BH nhân thọ |
Ngày cập nhật
|
---|
1
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN |
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development |
Agribank |
30.614 |
agribank.com.vn
2 Láng Hạ, Hà Nội
|
FWD
|
30/06/2015
| 2
|
Ngân hàng Xây dựng |
Construction Bank |
CB |
7.500 |
cbbank.vn
41A Lý Thái Tổ, Hà Nội
|
|
17/02/2016
| 3
|
Ngân hàng Đại Dương |
Ocean Bank |
Oceanbank |
5.350 |
oceanbank.vn
Tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, Hà Nội
|
|
25/04/2015
| 4
|
Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu |
Global Petro Bank |
GPBank |
3.018 |
gpbank.com.vn
Tòa nhà Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
|
|
07/07/2015
|
Ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước quản lý vận hànhSửa đổi
STT
|
Tên ngân hàng |
Tên tiếng Anh |
Tên giao dịch, Mã chứng khoán |
Tổng vốn điều lệ
(tỷ đồng)
|
Trang chủ, Hội sở
|
Nhân thọ độc quyền |
Ngày cập nhật
|
---|
1
|
Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
Vietnam Commercial Bank for Investment and Development JSC
|
BIDV, BID |
50.585 |
bidv.com.vn
BIDV Tower, 194 Trần Quang Khải, Hà Nội
|
BIDV Metlife
|
Q4/2021
| 2
|
Công Thương Việt Nam |
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
|
VietinBank, CTG |
48.058 |
vietinbank.vn
108 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
|
Manulife
|
Q3/2021
| 3
|
Ngoại thương Việt Nam |
JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam |
Vietcombank, VCB |
47.325 |
portal.vietcombank.com.vn/
Vietcombank Tower, 198 Trần Quang Khải, Hà Nội
|
FWD
|
Q1/2019
| 4
|
Việt Nam Thịnh Vượng |
Vietnam Prosperity Bank |
VPBank, VPB |
45.000 |
vpbank.com.vn
VPbank Tower, 89 Láng Hạ, Hà Nội
|
AIA
|
Q4/2021
| 5
|
Quân đội |
Military Commercial Joint Stock Bank
|
MB, MBB |
37.782 |
mbbank.com.vn
MB Grand Tower, 63 Lê Văn Lương, Hà Nội
|
MB Ageas life
|
Q4/2021
| 6
|
Kỹ Thương Việt Nam |
VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank |
Techcombank, TCB |
35.000 |
techcombank.com.vn
Vinhomes Trần Duy Hưng, Hà Nội
|
Manulife
|
2021
| 7
|
Ngân hàng Á Châu |
Asia Commercial Joint Stock Bank |
ACB |
27.019 |
acb.com.vn
442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP HCM
|
Sunlife
|
Q1/2021
| 8
|
Sài Gòn-Hà Nội |
Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank |
SHB |
26.667 |
shb.com.vn
77 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
|
Dai-ichi
|
07/03/2018
| 9
|
NH TMCP Phát triển Nhà Tp HCM |
Ho Chi Minh City Development Bank |
HDBank, HDB |
20.073 |
hdbank.com.vn
25Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP. HCM
|
FWD
|
Q2/2018
| 10
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
Sai Gon Commercial Bank |
SCB |
20.020 |
scb.com.vn
19-21-23-25 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. HCM
|
Manulife
|
Q1/2019
| 11
|
Sài Gòn Thương Tín |
Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint StockBank
|
Sacombank, STB |
18.852 |
sacombank.com.vn
266 - 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. HCM
|
Dai-ichi
|
Q1/2019
| 12
|
Ngân hàng Tiên Phong |
Tien Phong Bank |
TPBank, TPB |
15.817 |
tpb.vn
57 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
|
Sunlife
|
Q3/2018
| 13
|
NH TMCP Quốc tế Việt Nam |
VietnamInternational and Commercial Joint StockBank
|
VIB |
15.531 |
vib.com.vn
111A Pasteur, Quận 1, Tp. HCM
|
Prudential
|
Q4/2019
| 14
|
Hàng Hải Việt Nam |
Vietnam Maritime Joint - Stock Commercial Bank |
MSB |
15.275 |
msb.com.vn
TNR Tower, 54A Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
|
Prudential
|
Q1/2019
| 15
|
Ngân hàng Đông Nam Á |
South East Asia Bank |
SeABank, SSB |
14.784 |
seabank.com.vn
BRG Tower, 198 Trần Quang Khải, Hà Nội
|
Prudential
|
2019
| 16
|
Phương Đông |
OrientCommercialJointStockBank
|
OCB |
13.699 |
ocb.com.vn
41 & 45 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. HCM
|
Generali
|
Q4/2019
| 17
|
Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam |
Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank
|
Eximbank, EIB |
12.355 |
eximbank.com.vn
72 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP.HCM
|
Generali
|
Q2/2018
| 18
|
Bưu điện Liên Việt |
Lien Viet Postal Commercial Joint Stock Bank
|
LienVietPostBank, LPB |
12.036 |
lienvietpostbank.com.vn
Thai Holdings Tower, 210 Trần Quang Khải, Hà Nội
|
Dai-ichi
|
Q1/2019
| 19
|
Đại chúng Việt Nam |
Vietnam Public Joint Stock CommercialBank
|
PVcombank |
9.000 |
pvcombank.com.vn
22 Ngô Quyền, Hà Nội
|
Prudential
|
2016
| 20
|
Ngân hàng TMCP Bắc Á |
Bac A Bank |
Bac A Bank, BAB |
7.531 |
baca-bank.vn
Tòa nhà số 9 Đào Duy Anh, Hà Nội
|
Dai-ichi
|
Q1/2019
| 21
|
Ngân hàng An Bình |
An Binh Bank |
ABBANK, ABB |
6.855 |
abbank.vn
Tòa nhà Geleximco, 36 Hoàng Cầu, Hà Nội
|
FWD
|
Q2/2018
| 22
|
Ngân hàng TMCP Đông Á |
Dong A Bank |
Đông Á Bank |
6.000 |
dongabank.com.vn
130 Phan Đăng Lưu, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
|
AIA
|
Q2/2018
| 23
|
Bảo Việt |
Bao Viet Bank |
BaoViet Bank |
5.200 |
baovietbank.vn
16 Phan Chu Trinh, Hà Nội
|
|
Q2/2019
| 24
|
Ngân hàng TMCP Nam Á |
Nam A Bank |
Nam A Bank, NAB |
5.134 |
namabank.com.vn
201 - 203 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, Tp. HCM
|
FWD
|
Q1/2019
| 25
|
Việt Nam Thương Tín |
Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
|
VietBank, VBB |
4.777 |
vietbank.com.vn
62A Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, TP.HCM
|
Prudential
|
Q1/2019
| 26
|
Ngân hàng TMCP Việt Á |
Viet A Bank |
Viet A Bank, VAB |
4.450 |
vietabank.com.vn
105 Chu Văn An, Hà Đông, Hà Nội
|
Chubb Life
|
Q1/2019
| 27
|
Quốc Dân |
National CitizenBank
|
NCB |
4.068 |
ncb-bank.vn
28C-28D Bà Triệu, Hà Nội
|
MAP life
|
2019
| 28
|
Ngân hàng Bản Việt |
Viet Capital Bank |
BanVietBank, BVB |
3.671 |
vietcapitalbank.com.vn
412 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP.HCM
|
AIA
|
2017
| 29
|
Kiên Long |
KienLongCommercial Joint StockBank
|
Kienlongbank, KLB |
3.615 |
kienlongbank.com
Sunshine Center, 16 Phạm Hùng, Hà Nội
|
AIA
|
Q2/2019
| 30
|
Sài Gòn Công Thương |
Saigon Bank for Industry and Trade |
Saigonbank, SGB |
3.080 |
saigonbank.com.vn
2C Phó Đức Chính, Quận 1, TPHCM
|
|
Q1/2018
| 31
|
Xăng dầu Petrolimex |
Petrolimex Commercial Joint Stock Bank
|
PG Bank, PGB |
3.000 |
pgbank.com.vn
Mipec Tây Sơn, Hà Nội
|
|
2017
| Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, văn phòng đại diệnSửa đổi
TT
|
Ngân hàng
|
Tên tiếng Anh
|
Quốc gia
|
Trang chủ, Trụ sở
|
---|
1
|
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
|
Shinhan Bank
|
Hàn Quốc
|
http://www.shinhan.com.vn/
138-142 Hai Bà Trưng, Quận 1, TP. HCM
| 2
|
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam
|
HSBC
|
Anh
|
http://www.hsbc.com.vn
235 Đồng Khởi, quận 1, TP. HCM
| 3
|
Ngân hàng Standard Chartered
|
Standard Chartered
|
Anh
|
standardchartered.com/vn/vn/
Tòa nhà Capital Place, 29 Liễu Giai, Hà Nội
| 4
|
Ngân hàng Woori Bank tại Việt Nam
|
Woori Bank
|
Hàn Quốc
|
woori.com.vn/
Tòa nhà Keangnam, Phạm Hùng, Hà Nội
| 5
|
Ngân hàng CIMB Việt Nam
|
CIMB Bank
|
Malaysia
|
https://www.cimbbank.com.vn
Tòa nhà Corner Stone, 16 Phan Chu Trinh, Hà Nội
| 6
|
Ngân hàng Public Bank Việt Nam
|
Public Bank
|
Malaysia
|
http://www.publicbank.com.vn/
2 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
| 7
|
Ngân hàng Hong Leong Việt Nam
|
Hong Leong Bank
|
Malaysia
|
http://www.hlb.com.my/vn/
72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, TP. HCM
| 8
|
Ngân hàng UOB tại Việt Nam
|
UOB
|
Singapore
|
https://www.uob.com.vn
17 Lê Duẩn, Quận 1, Tp HCM
| 9 |
Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam |
ANZ
|
Australia
|
http://www.anz.com/vietnam/vn/
Gelex Tower, 52 Lê Đại Hành, Hà Nội
| 10
|
Ngân hàng Citibank Việt Nam
|
|
Mỹ
|
http://www.citibank.com.vn/
| 11 |
Ngân hàng Deutsche Bank Việt Nam |
|
Đức |
http://www.db.com/vietnam/
| 12 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia |
|
Campuchia |
http://www.bidc.vn/
| 13 |
Ngân hàng Mizuho |
|
Nhật Bản |
https://www.mizuhobank.com/
| 14 |
Ngân hàng MUFG Bank |
|
Nhật Bản
|
http://www.bk.mufg.jp
| 15 |
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation |
|
Nhật Bản
|
http://www.smbc.co.jp/global/asia/
| 16 |
Ngân hàng Commonwealth Bank tại Việt Nam |
|
Australia
|
http://www.commbank.com.vn/
| 17 |
Ngân hàng Bank of China tại Việt Nam |
|
Trung Quốc |
http://www.bankofchina.com/vn
| 18 |
Ngân hàng Maybank tại Việt Nam |
|
Malaysia |
http://www.maybank.com/maybank-worldwide/vietnam
| 19 |
Ngân hàng ICBC tại Việt Nam |
|
Trung Quốc |
http://hanoi.icbc.com.cn/icbc
| 20 |
Ngân hàng Scotiabank tại Việt Nam |
|
Canada |
http://www.scotiabank.com/global/en
| 21 |
Ngân hàng Commercial Siam bank tại Việt Nam |
|
Thái Lan |
http://www.scb.co.th/en
| 22 |
Ngân hàng BNP Paribas tại Việt Nam |
|
Pháp |
http://vietnam.bnpparibas.com
| 23 |
Ngân hàng Bankok bank tại Việt Nam |
|
Thái Lan |
http://www.bangkokbank.com/BANGKOKBANK Lưu trữ 2014-06-27 tại Wayback Machine
| 24 |
Ngân hàng WB tại Việt Nam |
|
|
http://www.worldbank.org/vi/country/vietnam
| 25 |
Ngân hàng RHB (Malaysia) tại Việt Nam |
|
Malaysia |
https://logon.rhb.com.my/
| 26 |
Ngân hàng Intesa Sanpaolo (Italia) tại Việt Nam |
|
Ý |
https://www.intesasanpaolobank.ro/
| 27 |
Ngân hàng JP Morgan Chase Bank (Mỹ) tại Việt Nam |
|
Mỹ |
https://www.jpmorganchase.com/
| 28 |
Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) tại Việt Nam |
|
Mỹ |
| 29 |
Ngân hàng BHF - Bank Aktiengesellschaft (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
| 30 |
Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
| 31 |
Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
| 32 |
Ngân hàng Commerzbank AG (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
| 33 |
Ngân hàng Bank Sinopac (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 34 |
Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 35 |
Ngân hàng Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 36 |
Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 37 |
Ngân hàng Cathay United Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 38 |
Ngân hàng Taishin International Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 39 |
Ngân hàng Land Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 40 |
Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 41 |
Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 42 |
Ngân hàng E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
| 43 |
Ngân hàng Natixis Banque BFCE (Pháp) tại Việt Nam |
|
Pháp |
| 44 |
Ngân hàng Société Générale Bank - tại TP. HCM (Pháp) tại Việt Nam |
|
Pháp |
| 45 |
Ngân hàng Fortis Bank (Bỉ) tại Việt Nam |
|
Bỉ |
| 46 |
Ngân hàng RBI (Áo) tại Việt Nam |
|
Áo |
| 47 |
Ngân hàng Phongsavanh (Lào) tại Việt Nam |
|
Lào |
| 48 |
Ngân hàng Acom Co., Ltd (Nhật) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
| 49 |
Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
| 50 |
Ngân hàng Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
http://vie.ibk.co.kr/lang/vi/index.jsp
| 51 |
Ngân hàng KEB Hana (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
http://kebhana.com/
| 52 |
Ngân hàng Kookmin Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
| 53 |
Ngân hàng Bank of India (Ấn Độ) tại Việt Nam |
|
Ấn Độ |
| 54 |
Ngân hàng Indian Oversea Bank (Ấn Độ) tại Việt Nam |
|
Ấn Độ |
| 55 |
Ngân hàng Rothschild Limited (Singapore) tại Việt Nam |
|
Singapore |
| 56 |
Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
| 57 |
Ngân hàng Busan - (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
| 58 |
Ngân hàng Ogaki Kyorítu (Nhật Bản) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
| 59 |
Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
| 60 |
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tại Việt Nam |
|
|
| 61 |
Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corp (OCBC) tại Việt Nam |
|
Singapore
|
| 62
|
BPCE
|
|
Pháp
|
https://bpce-vietnam.com/
|
Ngân hàng liên doanhSửa đổi
Stt |
Tên ngân hàng |
Vốn điều lệ
|
Tên giao dịch tiếng Anh, tên viết tắt |
Trang chủ, Hội sở
|
---|
1 |
Ngân hàng TNHH Indovina |
165 triệu USD[2] |
IVB |
https://www.indovinabank.com.vn/vi/
97A Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
| 2 |
Ngân hàng Việt - Nga |
168,5 triệu USD[3] |
VRB |
http://www.vrbank.com.vn Lưu trữ 2009-10-22 tại Wayback Machine
75 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
|
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách ngân hàng bị mua lại hoặc phá sản trong khủng hoảng tài chính cuối thập niên 2000
Chú thíchSửa đổi
- ^ a b Hải Anh (31 tháng 3 năm 2022). “Danh sách ngân hàng chính sách”. Cổng TTĐT NHNNVN. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
- ^ Ngày 09/09/2010, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có công văn số 6815/NHNN-TTGSNH chấp thuận việc tăng vốn điều lệ năm 2010 của Ngân hàng TNHH Indovina
- ^ “NGAN HANG LIEN DOANH VIET”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Danh sách ngân hàng thương mại nhà nước trên SBV
- Danh sách ngân hàng chính sách trên SBV
- Danh sách ngân hàng thương mại cổ phần trên SBV
- Danh sách chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên SBV
- Danh sách ngân hàng liên doanh trên SBV Lưu trữ 2011-06-29 tại Wayback Machine
- Danh sách ngân hàng 100% vốn nước ngoài trên SBV
- Danh sách văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài trên SBV
- Danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất năm 2010 của Việt Nam Lưu trữ 2011-03-26 tại Wayback Machine
- Danh sách 31 ngân hàng lớn nhất Việ Nam năm 2010 Lưu trữ 2011-03-24 tại Wayback Machine
|