1. CẤU TRÚC HÀM VLOOKUP:Hàm VLOOKUP (Tra cứu dọc) tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định. Cú pháp: =VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])
– Bạn có thể xem thêm về Hàm Vlookup tại đây: Học Excel cơ bản 2. HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM TRONG EXCEL2.1 SỰ KẾT HỢP CỦA HÀM VLOOKUP VỚI HÀM IFVí dụ 1: Dùng IF để so sánh giá trị trong hàm VLOOKUPMô tả: Dựa vào cột dữ liệu có trong các ô B3: C9, hãy tìm hiểu xem tên James được đề cập trong ô E3có phần thưởng dựa trên doanh số lớn hơn 10000$ hay không? Các bước thực hiện:
Hình: Hàm VLOOKUP kết hợp với IF để so sánh giá tri Ví dụ 2: Dùng IF để xử lý lỗi giá trị trong hàm VLOOKUPYêu cầu: Sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để tìm ra các lỗi Mô tả:
Khi thực hiện xong sẽ trả về lỗi #N/A. Có nghĩa là tên Jam không tồn tại trong các ô B3:C9. Vì vậy, Để xử lý lỗi này, ta thực hiện bằng cách lồng hàm VLOOKUP và ISNA vào bên trong hàm IF.
Hình : Hàm VLOOKUP kết hợp với IF để xử lý lỗi Cách làm này sẽ trả lại tên không tìm thấy. Sử dụng hàm ISNA sẽ giúp kiểm tra xem kết quả của VLOOKUP có phải bị lỗi #N/A hay không và thực hiện điều kiện IF tương ứng. Bạn có thể đặt tin nhắn văn bản khác hoặc thậm chí một 0 hoặc trống ( “” ) như đầu ra. Ví dụ 3: Dùng IF để tra cứu hai giá trị trong hàm VLOOKUPXét ví dụ, các ô B2:B7 chứa giá trị cho các sản phẩm ở hai hàng khác nhau. Để tìm giá trị của sản phẩm trong ô F3, bạn thực hiện như sau:
Hình : Hàm VLOOKUP kết hợp với IF để tra cứu hai giá trị Khi thực hiện cách này sẽ trả lại $ 2000. Hàm IF kiểm tra xem giá trị trong ô G3 là Cửa hàng 1 hay 2. Theo điều kiện này, VLOOKUP sau đó trả về giá tương ứng cho sản phẩm. Tham khảo thêm: Hàm VLOOKUP kết hợp hàm IF trong Excel 2.2 HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM LEFT, MID, RIGHTa) HÀM LEFT : Hàm tách ký tự từ phía bên trái với số lượng ký tự lấy ra do mình quy định. Cú pháp: = LEFT(text, num_chars)
VÍ DỤ HÀM VLOOKUP VỚI HÀM LEFT :Chúng ta có một bảng dữ liệu như hình dưới Hình : Ví dụ Hàm VLOOKUP và Hàm LEFT Chúng ta sẽ sử dụng hàm LEFT để lấy Mã ngành từ cột Lớp. Bước 1: Điền vào ô C4 công thức: =LEFT(B4,2). Ý nghĩa của công thức trên là cắt 2 ký tự ở ô B4 Sau đó ấn Enter. Kết quả hiện ra là 2 ký tự CN đã được cắt ra từ chuỗi ký tự CNTT1. Hình :Hàm LEFT trong Excel Bước 2: Các bạn điền vào ô D4 công thức: =VLOOKUP($C4,$G$4:$H$8,2,FALSE). $C4 là Giá trị dùng để tìm kiếm, ,$G$4:$H$8 là Vùng dữ liệu tra cứu, 2 là thứ tự cột cần lấy giá trị trong Vùng dữ liệu tra cứu, FALSE là phạm vi tìm kiếm mang tính tuyệt đối. Sau đó ấn Enter. Kết quả hiện ra là Tên ngành tương ứng với Mã Ngành. Hình : Kết hợp Hàm LEFT với Hàm VLOOKUP Bước 3: Nhưng làm như vậy sẽ khá mất thời gian, chúng ta sẽ tiến hành kết hợp 2 hàm là Vlookup và hàm Left với nhau. Tại ô E4 nhập công thức =VLOOKUP(LEFT(B4,2),$G$4:$H$8,2,FALSE) và nhấn Enter. Nghĩa là chúng ta sẽ thay giá trị dùng để tìm kiếm $C4 thành LEFT(B4,2). Sau đó ấn Enter. Kết quả hiện ra là Tên ngành tương ứng với Mã Ngành. Hình : Hàm VLOOKUP kết hợp Hàm LEFT Bước 4: Các bạn kéo từ ô C4, D4, E4 xuống để các ô bên dưới tự động điền công thức và cho ra kết quả tương ứng. Hình : Hàm VLOOKUP kết hợp Hàm LEFT b) HÀM MID : Hàm cắt chuỗi lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định, dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định. Cú pháp: = MID(text, start_num, num_chars)
c) HÀM RIGHT : Nếu hàm LEFT để tách chuỗi ký tự bên trái thì hàm RIGHT ngược lại, tách chuỗi ký tự từ bên phải trong một dãy ký tự mà người dùng lựa chọn Cú pháp: = RIGHT(text, num_chars)
2.3 SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP VỚI HÀM SUMIF, SUMHàm SUMIF trong Excel thì tương tự với hàm SUM về mặt tính tổng các giá trị. Điểm khác biệt chính là hàm SUMIF tính tổng chỉ các giá trị đáp ứng tiêu chuẩn mà bạn đã định rõ. Và bây giờ, để hiểu chúng ta hay đến với ví dụ ngay đây. Giả sử, bạn có Table 1: tên người bán và số ID (bảng cần tìm). Và Table 2 có cùng số ID và các con số liên quan đến doanh số . Nhiệm vụ của bạn là tìm tổng doanh số của một người xác định bằng số ID của họ. Và, có hai nhân tố phức tạp:
Hình: Vlookup kết hợp SUMIF trong Excel Trong trường hợp này, nếu sử dụng hàm Sumif không thể xuất ra kết quả được vì giá trị doanh số nằm ở cột Mã ID không thuộc bảng Table 2 và không liên quan gì đến bảng Table 1. Do đó cần sử dụng hàm tìm kiếm Vlookup để dò tìm mã số ID tương ứng sau đó kết hợp với hàm SUMIF để tính tổng với điều kiện là mã ID thỏa mãn. CÔNG THỨC: =SUMIF(E:E,VLOOKUP(I2,B4:C10,2,FALSE),F:F)
Hình: Hàm VLOOKUP kết hợp hàm SUMIF 2.4 HÀM VLOOKUP LỒNG HLOOKUP DÒ TÌM DỮ LIỆUChúng ta có ví dụ như sau: Tính ThanhTien ( biết công thức ThanhTien = SoLuong * Gia ), với SoLuong trong bảng 1 và Gia trong bảng 3 Ý tưởng: Để giải quyết yêu cầu đó: Ta sẽ cần căn cứ vào MaHang trong bảng 1, thực hiện dò trong bảng 2 để lấy TenHang (sử dụng hàm HLOOKUP), sau đó lại dùng TenHang từ kết quả trả về của hàm HLOOKUP trên dò tìm trong bảng 3 để lấy Gia (hàm VLOOKUP) và cuối cùng là nhân với SoLuong để ra ThanhTien. Hình: Sử dụng Hàm VLOOKUP và HLOOKUP Bạn có thể làm điều đó dễ dàng hơn với việc tạo cột phụ. Tuy nhiên, trong trường hợp này ta sẽ sử dụng kết hợp hàm VLOOKUP và HLOOKUP. Cụ thể ta có công thức tại ô E5 như sau: =D5*VLOOKUP(HLOOKUP(B5,$C$11:$F$12,2,FALSE),$B$15:$D$18,3,FALSE) Bạn có thể hiểu công thức trên như sau: Giá trị trả về của hàm HLOOKUP là giá trị tìm kiếm của hàm VLOOKUP. Hình: Hàm VLOOKUP kết hợp hàm HLOOKUP KẾT LUẬN Trên đây là các ví dụ thường gặp nhất trong việc kết hợp các hàm với hàm VLOOKUP. Các bạn hãy ghi nhớ để sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh. Để có thể sử dụng tốt việc kết hợp các hàm với nhau, chúng ta cần nắm rõ được logic của vấn đề trước, sau đó mới xác định sử dụng hàm nào, đặt thứ tự các hàm tại vị trí nào. Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao khác như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Công cụ như Data validation, Pivot table, Power Query… GÓC HỌC TẬP
THAM KHẢO THÊM >> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm IF >> Hàm VLOOKUP bị lỗi, cách sửa lỗi >> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm SUM và SUMIF >> Hàm VLOOKUP là gì? >> Hàm VLOOKUP 2 điều kiện trong Excel >> Hàm VLOOKUP ngược và cách dùng hàm VLOOKUP ngược trong ExcelVIDEO THỰC HÀNH MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN : Nguyễn Danh TúHọc Excel cơ bản tổng hợp các bài giảng video từ căn bản đến nâng cao theo đúng trình tự, giúp bạn học Excel cơ bản một cách hiệu quả và chia sẻ những kinh nghiệm, sai lầm đã được! Sử dụng những gợi ý của chúng tôi để giải quyết hàng ngày. Dưới đây là tất cả các từ 5 chữ cái kết thúc bằng ID.
Có gần mười ba ngàn dự đoán từ năm chữ cái có thể trong Wordle. Đó là một nhóm từ tốt đẹp để lựa chọn khi bạn bắt đầu, nhưng lựa chọn của bạn hẹp và mọi thứ trở nên khó khăn hơn khi trò chơi tiến triển. Nếu bạn xoay sở để khóa trong hai chữ cái cuối cùng nhưng đang đấu tranh để nghĩ về bất kỳ từ nào, đừng sợ, chúng tôi ở đây để giúp đỡ. Kiểm tra một số gợi ý Wordle hữu ích trong đó hai chữ cái cuối cùng là ID bên dưới. & NBSP; Danh sách từ của chúng tôi lấy từ Từ điển Wordle, vì vậy tất cả các gợi ý ở đây sẽ là những dự đoán hợp lệ trong Wordle. Nếu bạn muốn trợ giúp cụ thể hơn, bạn có thể sử dụng công cụ Wordle Helper của chúng tôi. Sử dụng công cụ của chúng tôi, bạn có thể nhận được các đề xuất từ bằng cách nhập trạng thái hiện tại của trò chơi, bao gồm các chữ cái bạn đoán trong các vị trí chính xác và sai. & NBSP; Dưới đây là danh sách của chúng tôi tất cả các từ 5 chữ cái tiềm năng kết thúc bằng ID bạn có thể sử dụng trong Wordle.5 letter words ending with ID you can use in Wordle. Không phải tất cả các từ được tạo ra bằng nhau khi nói đến wordle. Có những phương pháp bạn có thể sử dụng để chọn từ tốt nhất từ các gợi ý trên. Nguyên tắc chung là chọn các từ có nguyên âm và phụ âm phổ biến nhất trong đó. Ngoài ra, nó rất tốt để tránh những từ có chữ trùng trùng lặp. Bạn có thể sử dụng hướng dẫn từ bắt đầu Wordle của chúng tôi để giúp bạn ra ngoài. Chúng tôi hy vọng 5 chữ cái của chúng tôi kết thúc bằng danh sách ID đã giúp trò chơi Wordle của bạn và bạn đã tìm ra từ hàng ngày. Kiểm tra các gợi ý wordle hữu ích khác cho các câu đố hàng ngày trong tương lai. & NBSP;5 letter words ending with ID list helped out your Wordle game, and you figured out the daily word. Check out other
helpful Wordle hints for future daily puzzles. Quảng cáo Acrid bím tócwords with “ID” at the end and have tried every single word that you knew then you are at the right place. Here we are going to provide you with a list of 5 letter words that end with ID. Don’t worry if you are facing a hard time finding words due to a lack of vocabulary. You can explore new words here so that you can solve your 5 letter wordle problem easily. Wordle released daily new words. Users can play this game by accepting the challenge to solve the puzzle. It is one of the best games for brain practice. The wordle game is gaining popularity day by day because it is a funny game and with fun, users are also gaining some knowledge and learning new words. Từ 5 chữ cái kết thúc bằng chữ tôiHãy để chúng tôi giúp bạn đoán các từ kết thúc bằng ID. Trước đó, bạn nên biết rằng Wordle là trò chơi mới có xu hướng bắt đầu bởi một nhà phát triển tên là Josh Wardle. Nó đột nhiên trở nên phổ biến trên toàn thế giới từ tháng 10 năm 2021. Từ tuổi teen đến tuổi trưởng thành, mọi người đều thích trò chơi này. Sau đây là danh sách tất cả các từ có id id cuối cùng.word having ‘id’ in the end. Năm chữ cái kết thúc bằng danh sách thư IDDưới đây là những từ có độ dài 5 có ‘id ở cuối của nó. Bạn có thể thử các từ sau trước lần thử thứ 6. Quảng cáo
Bây giờ bạn biết câu trả lời đúng. Nhập từ trên bên trong trò chơi Wordle của bạn và chiến thắng thử thách. Don Tiết cảm thấy buồn nếu bạn bị mắc kẹt và không thể tìm thấy từ có chứa các từ ___id. Tôi hy vọng bài viết này giúp bạn tìm thấy lời nói của bạn. Trên đây là tất cả các từ tồn tại trên thế giới có chứa id id ở cuối từ có lẽ. Nếu bạn có bất kỳ truy vấn nào, bạn có thể nhận xét bên dưới. Quảng cáo Acridrệp Những từ nào kết thúc bằng ID?10 chữ cái kết thúc trong id.. rheumatoid.. bridesmaid.. carotenoid.. pyrethroid.. eicosanoid.. superfluid.. anthropoid.. hemorrhoid.. 5 chữ cái kết thúc trong đó là gì?Một số từ 5 chữ cái được sử dụng phổ biến nhất kết thúc trong 'IT' là quỹ đạo, petit, trái cây, rebit, thói quen, thừa nhận, chuyển tiền, v.v.orbit, petit, fruit, rebit, habit, admit, remit, etc.
Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng tôi là gì?5 chữ cái kết thúc với I. |