8hm 80dm bằng bao nhiêu m

sẽ giúp các em học sinh nắm được một cách có hệ thống các đại lượng đo độ dài và áp dụng để giải bài tập. Vậy bảng đơn vị đo độ dài gồm những đại lượng nào? Ba mẹ và con hãy cùng Apanda bắt đầu bài học này ngay nhé!

1. Nắm vững kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài

Những kiến thức mà con cần nắm được trong bài học này là:

  • Các đơn vị đo độ dài của Toán lớp 3
  • Quy đổi các đại lượng đo độ dài
  • Áp dụng giải bài tập trong SGK và vở bài tập Toán lớp 3

1.1. Bảng đơn vị đo độ dài là gì?

Bảng đơn vị đo độ dài là kiến thức cơ bản mà học sinh cần phải ghi nhớ để có thể áp dụng trong những bài toán về đo độ dài.

Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 3 bao gồm 7 đơn vị đo: ki-lô-mét (km), héc-tô-mét (hm), đề-ca-mét (dam), mét (m), đề-xi-mét (dm), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm). Quan hệ giữa các đơn vị đo được cho trong bảng sau đây:

8hm 80dm bằng bao nhiêu m
Bảng đơn vị đo độ dài SGK Toán lớp 3

1.2. Cách học thuộc nhanh bằng mẹo đổi các đơn vị đo độ dài cho học sinh lớp 3

Theo bảng đơn vị đo độ dài, ta có thể nhận thấy: 

  • Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau. 
  • Mỗi đơn vị bằng \( \frac{1}{10} \) đơn vị liền trước. 

Dưới đây là minh họa cách đổi đơn vị đo độ dài:

8hm 80dm bằng bao nhiêu m
Hướng dẫn minh họa quy đổi bảng đơn vị đo độ dài

Qua bảng trên, ta có thể áp dụng theo các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc 1: Muốn thực hiện đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10.

Ví dụ 1:

1 m = 1 x 10 = 10 dm

1 m = 1 x 100 = 100 cm

Vậy 1 m = 10 dm = 100 cm

Ví dụ 2: 

1 km = 10 hm = 100 dam

  • Nguyên tắc 2: Muốn thực hiện đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta cần chia số đó cho 10.

Ví dụ:

50 cm = 50 : 10 = 5 dm

Ba mẹ có thể đưa ra thêm các ví dụ tương tự để giúp con hiểu bài. Sau đó, cho con làm bài tập trong SGK và vở bài tập Toán lớp 3.

2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 3 bảng đơn vị đo độ dài

Bảng đo độ dài Toán lớp 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài.
  • Dạng 2: Thực hiện phép tính toán đơn vị đo độ dài.
  • Dạng 3: So sánh các đơn vị đo bằng cách điền các dấu “>, <, =” vào chỗ chấm.

Dưới đây Apanda giới thiệu đến phụ huynh và học sinh hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 3 (theo sách giáo khoa trang 45, 46 tập 1) và Vở bài tập toán lớp 3 (trang 52, 53, 54 )

2.1. Giải bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 45, 46

Bài 1 trang 45 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

Dùng bảng đơn vị đo độ dài vừa học.

Lời giải

1km = 10hm1m = 10dm1km =1000m1m =100cm1hm =10dam1m = 1000mm1hm =100m1dm =10cm1dam =10m1cm =10mm

Bài 2 trang 45 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

Vận dụng cách làm sau: 8hm = 1hm x 8

= 100m x 8

= 800m.

Lời giải

8hm = 800m8m = 80dm9hm = 900m6m = 600cm7dam = 70m8cm = 800mm3dam = 30m4dm = 400mm

Bài 3 trang 45 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

Thực hiện phép tính nhân, chia với các số rồi viết thêm đơn vị độ dài vào kết quả vừa tìm được.

Lời giải

25m × 2 = 50m                   36hm : 3 = 12hm

15km × 4 = 60km               70km : 7 = 10km

34cm × 6 = 204cm             55dm : 5 = 11dm.

Bài 1 trang 46 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m
8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

a) Quan sát hình ảnh và cách đọc các độ dài có chứa hai đơn vị đo.

b) Dựa vào cách làm theo mẫu, đổi từng đơn vị sang đơn vị theo yêu cầu rồi cộng hai số với nhau.

Lời giải

3m 2cm = 302cm

4m 7dm = 47dm

4m 7cm = 407cm

9m 3cm = 903cm

9m 3dm = 93dm.

Bài 2 trang 46 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

a) 8dam + 5dam = 13damb) 720m + 43m = 763m    57hm – 28hm = 29hm    403cm – 52cm = 351cm    12km × 4 = 48km    27mm : 3 = 9mm

Bài 3 trang 46 – Toán lớp 3

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp

Đổi các số về cùng một đơn vị rồi so sánh.

Lời giải

6m 3cm < 7m5m 6cm > 5m6m 3cm > 6m5m 6cm < 6m6m 3cm < 630cm5m 6cm = 506cm6m 3cm = 603cm5m 6cm < 560cm

2.2. Giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 3 trang 52, 53, 54

Bài 1 trang 52  – Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

1km = ……… m1m = ……… dm1m = ……… mm1km = ……… hm1hm = ……… m1dm = ……… mm1m = ……… cm1hm = ……… dam1dam = ……… m1cm = ……… mm

Phương pháp

Vận dụng kiến thức trong bảng đơn vị đo độ dài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Lời giải

1km = 1000 m1m = 10dm1m = 1000mm1km = 10hm1hm = 100m1dm = 100mm1m = 100cm1hm = 10dam1dam = 10m1cm = 10mm

Bài 2 trang 52  – Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

5dam = ……… m2m = ……… dm7hm = ……… m4m = ……… cm3hm = ……… m6cm = ……… mm6dam = ……… m8dm = ……… cm

Phương pháp

Thực hiện tương tự bài 1.

Lời giải

5dam = 50m2m = 20dm7hm = 700m4m = 400cm3hm = 300m6cm = 60mm6dam = 60m8dm = 80cm

Bài 3 trang 52  – Vở bài tập Toán lớp 3

Tính (theo mẫu):

Mẫu:

26m x 2 = 52m69cm : 3 = 23cm

 

18hm x 484dm : 225dam x 282km x 548m : 466mm : 6

Phương pháp

Thực hiện phép tính với các số.

Viết thêm đơn vị đo độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

18hm x 4 = 72hm84dm : 2 = 42dm25dam x 2 = 50dam82km x 5 = 410km48m : 4 = 12m66mm : 6 = 11mm

Bài 4 trang 53 – Vở bài tập Toán lớp 3

Hùng cao 142cm, Tuấn cao 136cm. Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của Hùng trừ đi chiều cao của Tuấn.

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Lời giải

Hùng cao hơn Tuấn là:

142 – 136 = 6 (cm)

Đáp số: 6cm

Bài 1 trang 53 – Vở bài tập Toán lớp 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)b)5m 3dm = ……… dm7m 12cm = ……… cm9m 2dm = ……… dm4m 5cm = ……… cm8dm 1cm = ……… cm3m 2dm = ……… cm7m 12cm = ……… cm4m 5cm = ……… cm

Phương pháp

Vận dụng kiến thức : 1dm = 10cm; 1m = 100cm rồi đổi các số về cùng một đơn vị đo.

Lời giải

a)b)5m 3dm = 53dm7m 12cm = 712cm9m 2dm = 92dm4m 5cm = 405cm8dm 1cm = 81cm3m 2dm = 320cm7m 12cm = 712cm4m 5cm = 405cm

Bài 2 trang 53 – Vở bài tập Toán lớp 3

a) 25dam + 42damb) 672m + 314m    83hm – 75hm    475dm – 56dm    13km x 5    48cm : 6

Phương pháp:

Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị đo vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

a) 25dam + 42dam = 67damb) 672m + 314m = 986m    83hm – 75hm = 8hm    475dm – 56dm = 419dm    13km x 5 = 65km    48cm : 6 = 8cm

Bài 3 trang 53  – Vở bài tập Toán lớp 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số đo độ dài nhỏ hơn 5m 15cm là:

  1. 505cm
  2. 515cm
  3. 550cm
  4. 551cm

Phương pháp

Đổi 5m 15cm về số có đơn vị xăng-ti-mét.

So sánh rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải

Chọn đáp án A. 505cm

Bài 4 trang 53 – Vở bài tập Toán lớp 3

Ba bạn An, Bình, Cường thi ném bóng. An ném xa 4m 52cm, Bình ném xa 450cm, Cường ném xa 4m 6dm. Hỏi

a) Ai ném được xa nhất?

b) Cường ném được xa hơn An bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

An ném xa 4m 52cm = 452cm

Bình ném xa: 450cm

Cường ném xa 4m 6dm = 460cm

Phương pháp

Đổi các số về cùng đơn vị đo xăng-ti-mét.

So sánh rồi trả lời các câu hỏi.

Lời giải

a) So sánh ta thấy 450 cm < 452 cm < 460 cm, do đó Cường ném xa nhất.

b) An ném xa 452 cm, Cường ném xa 460 cm.

Vậy Cường ném xa hơn An là:

460 – 452 = 8 (cm)

Đáp số:

a) Cường là người ném xa nhất

b) 8cm.

Bài 1 trang 54 –  Vở bài tập Toán lớp 3

Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở bảng sau:

Đoạn thẳngĐộ dàiAB5cmCD8cmEG1dm2cm

Phương pháp

Tay phải cầm bút chì, tay trái cầm thước, vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

Lời giải

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Bài 2 trang 54 – Vở bài tập Toán lớp 3

Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) Độ dài đoạn thẳng AB là …… cm hay là ……… mm

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

b) Độ dài đoạn thẳng CD là …… cm ……. mm hay là …….. mm

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

c) Độ dài đoạn thẳng EG là ……. cm ……… mm hay là ……… mm

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

Phương pháp:

Dùng thước kẻ đo độ dài đoạn thẳng.

Chú ý: 1cm = 10mm.

Lời giải:

8hm 80dm bằng bao nhiêu m

a) Độ dài đoạn thẳng AB là 2cm hay là 20mm

b) Độ dài đoạn thẳng CD là 2cm 5mm hay là 25mm

c) Độ dài đoạn thẳng EG là 2cm 8mm hay là 28mm

Bài 3 trang 54 –  Vở bài tập Toán lớp 3

Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:

Đồ vậtƯớc lượng độ dàiĐộ dài đo đượcBút chì của emChiều dài mép bàn họcChiều cao chân bàn học

Phương pháp:

Dùng mắt ước lượng độ dài của các đồ vật.

Dùng thước kẻ, đo độ dài các vật rồi điền vào bảng.

Lời giải:

Đồ vậtƯớc lượng độ dàiĐộ dài đo đượcBút chì của em15cm19cmChiều dài mép bàn học20dm20dmChiều cao chân bàn học60cm65cm

3. Bài tập tham khảo Bảng đơn vị đo độ dài

Apanda giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh bài tập tham khảo Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 3. Ba mẹ có thể tải về và in ra cho con luyện tập thêm.

Bài 1: 4dam + 14m =…m. Kết quả của phép tính trên là …

Bài 2: Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai dài bằng 1414 đoạn đường thứ nhất. Vậy đoạn thứ hai dài … km.

Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 3km … 20hm + 100dam. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là …

Đáp án đúng: =

Bài 4: Một hình vuông có cạnh dài 35m. Vậy chu vi hình vuông đó là … dam.

Bài 5: 45hm 4dam = … dam. Điền số thích hợp là …

Bài 6: Sợi dây thứ nhất dài 15dam, sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Vậy sợi dây thứ hai dài … m.

Bài 7: Điền dấu (>,<, =) thích hợp vào chỗ chấm: 8dam 7m … 78m.

Bài 8: Đoạn thẳng AB dài 2dam4m, đoạn thẳng CD gấp 2 lần đoạn thẳng AB và bớt 3m. Độ dài đoạn CD … m.

Bài 9: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 96km, đến nay họ đã sửa được 1/3 đoạn đường đó. Vậy còn lại … km đường chưa sửa.

Bài 10: Tấm vải thứ nhất dài 21m. Tấm vải thứ hai dài bằng tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Hỏi:

a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?

b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị khác trong chương trình lớp 3 nhé!