Để trải nghiệm phiên bản Facebook mới nhất, hãy chuyển sang trình duyệt được hỗ trợ. Show
Phần sau đây có thể cho bạn biết trước nội dung của tác phẩm. Tokyo Revengers là một series shōnen manga của tác giả Wakui Ken, xoay quanh cậu thanh niên thất nghiệp Hanagaki Takemichi đã từng hẹn hò với một cô gái hồi sơ trung, nhưng cô ấy đã bị sát hại. Sau một vụ tai nạn, Takemichi đã phát hiện ra rằng mình đã quay trở về hồi sơ trung. Để cứu được bạn gái của mình, hành trình thay đổi tương lai của Takemichi bắt đầu. Trong thế giới của Tokyo Revengers, Wakui Ken đã tạo nên một lượng lớn nhân vật và băng đảng khác nhau. Bài này tập hợp những đặc điểm của nhân vật và cốt truyện liên quan đến các nhân vật được liệt kê ở đây. Mục lục
Nhân vật chínhSửa đổi
Tokyo Manji (Tōman)Sửa đổiTōkyō Manji Kai (東京卍會 (とうきょうまんじかい)(Đông Kinh Vạn Tự Hội)) hay gọi tắt là Tōman (東卍 (トーマン)(Đông Vạn)) là băng nhóm do Mikey, Draken cùng 5 thành viên đầu tiên lập nên. Mikey làm Tổng Trưởng. Cái tên "Manji" lấy từ tên thật của Mikey là "Manjirō" và viết bằng chữ Vạn (卍) do đồng âm trong tiếng Nhật, đọc là "Manji" (Vạn Tự - nghĩa là "chữ Vạn") hay gọi ngắn là "Man" (Vạn - gọi tên chữ) đều được. Sano Manjirō (佐野 (さの) 万次郎 (まんじろう)(Tá-Dã Vạn-Thứ-Lang)) Lồng tiếng bởi: Hayashi Yū, đóng bởi: Yoshizawa Ryō Biệt danh là Mikey (マイキー Maikī), tổng trưởng của Tōman. Sinh ngày 20 tháng 8 năm 1990, cao 163cm, nặng 56kg, nhóm máu B. Cung hoàng đạo sư tử. Chiếc xe yêu thích là CB250T. Món ăn yêu thích là Omurice (có cắm cờ), dorayaki, taiyaki. Từ nhỏ được công nhận là thiên tài võ thuật.Ryūgūji Ken (龍宮寺 (りゅうぐうじ) 堅 (けん)(Long-Cung-Tự Kiên)) Lồng tiếng bởi: Suzuki Tatsuhisa, đóng bởi: Yamada Yūki Biệt danh là Draken (ドラケン Doraken), Mikey hay gọi là Ken-chin (ケンチン). Phó tổng trưởng của Tōman. Sinh ngày 10 tháng 5 năm 1990, cao 185cm, nặng 75kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là Zephyr400 Custom. Và có hình săm con rồng ở bên đầu. Anh đã ra đi khi bảo vệ Takemichi khi có gián điệp của Lục Ba La Đơn Đại.Nhất Phiên ĐộiSửa đổiBaji Keisuke (場地 (バジ) 圭介 (けいすけ)(Trường-Địa Khuê-Giới)) Lồng tiếng bởi: Mizunaka Masaaki Baji là bạn thân với Mikey và là đội trưởng Nhất Phiên Đội trước khi giao phó lại cho Takemichi. Sinh ngày 3 tháng 11 năm 1990, cao 175cm, nặng 58kg, nhóm máu AB, chiếc xe yêu thích là Goki. Cậu đã mất trong trận Halloween đẫm máu.Matsuno Chifuyu (松野 (まつの) 千冬 (ちふゆ)(Tùng-Dã Thiên-Đông)) Lồng tiếng bởi: Karino Shō Đội phó Nhất Phiên Đội. Sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991, cao 168cm, nặng 58kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là Goki. Cũng là thành viên đầu tiên của băng Thousand Winters kiêm Phó tổng trưởng đời thứ hai của Tokyo Manji.Inui Seishū (乾 (いぬい) 青宗 (せいしゅう)(Càn Thanh-Tông)) Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Biệt danh là Inupee (イヌピー, Inupī). Sinh ngày 18 tháng 10 năm 1989, cao 177cm, nặng 64kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là RZ350 (750 Killer). Hiện tại là Đội trưởng Nhất phiên đội đời thứ hai của băng đảng Tokyo Manji.Nhị Phiên ĐộiSửa đổiMitsuya Takashi (三 (み)ツ谷 (や) 隆 (たかし)(Tam-Cốc Long)) Lồng tiếng bởi: Matsuoka Yoshitsugu, đóng bởi: Maeda Gordon Đội trưởng Nhị Phiên Đội của hai đời băng đảng Tokyo Manji. Sinh ngày 12 tháng 6 năm 1990, cao 170cm, nặng 57kg, nhóm máu A, chiếc xe yêu thích là Impulse.Shiba Hakkai (柴 (しば) 八戒 (はっかい)(Sài Bát-Giới)) Đội phó Nhị Phiên Đội. Sinh ngày 4 tháng 9 năm 1991, cao 183cm, nặng 78kg, nhóm máu O.Tam Phiên ĐộiSửa đổiHayashida Haruki (林田 (はやしだ) 春樹 (はるき)(Lâm-Điền Xuân-Thụ)) Lồng tiếng bởi: Kimura Subaru, đóng bởi: Horike Kazuki Đội trưởng của Tam Phiên Đội trước đây và là Đội trưởng của Tam Phiên Đội của Tokyo Manji đời thứ 2. Biệt danh là Pachin (パーちん). Sinh ngày 24 tháng 2 năm 1990, cao 164cm, nặng 80kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là CBX400F.Hayashi Ryōhei (林 (はやし) 良平 (りょうへい)(Lâm Luơng-Bình)) Lồng tiếng bởi: Nozuyama Yukihiro Đội phó của Tam Phiên Đội trước đây, đại diện đội trưởng Tam Phiên Đội hiện tại. Tên thường gọi là Peyan (ぺーやん). Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1991. Chiều cao là 176cm, nặng 56kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là Z400FX (Phoenix).Hamada Tadaomi (濱田 (はまだ) 忠臣 (ただおみ)(Tân-Điền Trung-Thần)) Đội phó của Tam Phiên Đội khi Kisaki là đội trưởng của Tam Phiên Đội.Kiyomizu Masataka (清水 (きよみず) 将貴 (まさたか)(Thanh-Thủy Tướng-Quý)) Lồng tiếng bởi: Hino Satoshi, đóng bởi: Suzuki Nobuyuki Thành viên của Tam Phiên Đội. Biệt danh là Kiyomasa (キヨマサ). Chiều cao là 182cm.Tứ Phiên ĐộiSửa đổiKawata Nahoya (河田 (かわた) ナホヤ(Hà Điền Nahoya)) Lồng tiếng bởi: Kawanishi Kengo Đội trưởng Tứ Phiên Đội của cả hai đời băng đảng Tokyo Manji. Biệt danh là Smiley (スマイリー, Sumairī). Chiều cao là 170cm (tính cả tóc), sinh ngày 25 tháng 5 năm 1989, nặng 56kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là RZ250.Kawata Sōya (河田 (ソウヤ) ソウヤ(Hà Điền Sōya)) Đội phó Tứ Phiên Đội cả hai đời băng đảng Tokyo Manji. Biệt danh là Angry (アングリー, Angurī). Em trai sinh đôi của Nahoya.Ngũ Phiên ĐộiSửa đổiMutō Yasuhiro (武藤 (むとう) 泰宏 (やすひろ)(Vũ-Đằng Thái-Hoành)) Lồng tiếng bởi: Ono Daisuke Tham khảo mục Tenjiku.Sanzu Haruchiyo/Akashi Haruchiyo (三途 (サンズ) 春千夜 (ハルチヨ)(Tam-Đồ Xuân-Thiên-Dạ)) Tham khảo mục BontenNhững người liên quan tới TōmanSửa đổiSano Emma (佐野 (さの) エマ(Tá-Dã Emma) Sano Ema) Cô là em gái cùng bố khác mẹ với Mikey và là em gái của Izana nhưng trên thực tế cô không có mối quan hệ huyết thống với Izana. Từ nhỏ Emma đã sống xa Izana và được gia đình Sano nhận nuôi. Cô rất thích Draken. Sinh ngày 25 tháng 11 năm 1991, cao 150cm, nhóm máu B.Shiba Yuzuha (柴 (しば) 柚葉 (ユズハ)(Sài Dữu Diệp) Shiba Yuzuha) Là em gái của Taiju và là chị gái của Hakkai. Kể từ khi mẹ qua đời, Yuzuha đã bị anh trai bạo hành trong một thời gian dài để bảo vệ cho Hakkai.Những người hợp tác với TakemichiSửa đổiBộ Ngũ của Trường Sơ trung MizoSửa đổiSendō Atsushi (千堂 (せんどう) 敦 (あつし)(Thiên-Đường Đôn)) Lồng tiếng bởi: Terashima Takuma, đóng bởi: Isomura Hayato Biệt danh là Akkun (アッくん). Thủ lĩnh của "Bộ Ngũ Sơ trung Mizo", một nhóm bất lương thời trung học của Takemichi. Sinh ngày 02 tháng 12 năm 1991, cao 168cm (quá khứ) / 174cm (hiện tại), nặng 59kg, nhóm máu O. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của băng đảng Tokyo Manji đời thứ hai.Yamamoto Takuya (山本 (やまもと) タクヤ(Sơn-Bản Takuya)) Lồng tiếng bởi: Hirose Yūya Sinh ngày 15 tháng 7 năm 1991, cao 166cm (quá khứ), nặng 55kg, nhóm máu A. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của băng đảng Tokyo Manji đời thứ hai.Suzuki Makoto (鈴木 (すずき) マコト(Linh-Mộc Makoto)) Lồng tiếng bởi: Takeuchi Shunsuke Sinh ngày 28 tháng 12 năm 1991, cao 172cm (quá khứ), nặng 64kg, nhóm máu B. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của băng đảng Tokyo Manji đời thứ hai.Yamagishi Kazushi (山岸 (やまぎし) 一司 (かずし)(Sơn-Lệnh Nhất-Tư)) Lồng tiếng bởi: Hayama Shouta Biệt danh là Từ điển bất lương. Sinh ngày 9 tháng 2 năm 1992, cao 158cm, nặng 52kg, nhóm máu A. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của băng đảng Tokyo Manji đời thứ hai.Black DragonSửa đổiBlack Dragon (黒龍 (ブラックドラゴン)(Hắc Long) Burakku Doragon , [a]) là băng nhóm nguyên do Sano Shin'ichirō (anh ruột Mikey) lập nên vào ngày 22 tháng 2 năm 1998. Tuy nhiên từ đời tổng trưởng thứ 8 là Kurokawa Izana, nó đã trở thành băng nhóm cực ác khét tiếng. Shiba Taiju (柴 (しば) 大寿 (たいじゅう)(Sài Đại-Thọ)) Tổng trưởng đời thứ 10 của Black Dragon và là người tiền nhiệm của Takemichi. Là anh trai của Yuzuha và Hakkai. Sinh ngày 15 tháng 12 năm 1989.Inui Seishū (乾 (いぬい) 青宗 (せいしゅう)(Càn Thanh-Tông)) Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Tham khảo mục Tōman.Kokonoi Hajime (九井 (ここのい) 一 (はじめ)(Cửu Tỉnh Nhất)) Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 10. Tham khảo mục Tenjiku. Kokonoi thích người chị lớn hơn 5 tuổi của Inui (Inui Akane).Danh sách các đời tổng trưởng của Black DragonSửa đổiSano Shin'ichirō (佐野 (さの) 真一郎 (しんいちろう)(Tá-Dã Chân-Nhất-Lang)) Là người tạo lập Black Dragon và là anh ruột của Mikey. Là tổng trưởng của Black Dragon đời đầu và Black Dragon được tạo lập vì Mikey. Sinh ngày 1 tháng 8 năm 1980, cao 182cm, nặng 69kg, nhóm máu O.Kurokawa Izana (黒川 (くろかわ) イザナ(Hắc-Xuyên Izana)) Tham khảo mục Tenjiku.Madarame Shion (班目 (まだらめ) 獅音 (しおん)(Ban-Mục Sư-Âm)) Tham khảo mục Tenjiku.Những người đối địch với TakemichiSửa đổiTừng là thành viên cốt cán của Moebius, từng là đội trưởng Tam Phiên Đội của Tōman, và là tổng tham mưu của Tenjiku. Sinh ngày 20 tháng 1 năm 1992, cao 164cm, nặng 58kg, nhóm máu A. Sau cuộc chiến băng Thiên Trúc đấu với băng Toman, khi Kisaki bỏ chạy khỏi Takemichi, thì đã bị xe tải tông chết. Hanma Shūji (半間 (ハンマ) 修二 (シュウジ)(Bán-Gian Tu-Nhị)) Lồng tiếng bởi: Eguchi Takuya, đóng bởi: Shimizu HiroyaTừng là đại diện tổng trưởng của Moebius, từng là phó tổng trưởng đời đầu của Valhalla, là thành viên cốt cán của Tenjiku. Sinh ngày 27 tháng 10 năm 1989, cao 192cm, nặng 72kg, nhóm máu AB. Xem Kisaki là thằng hề của đời mình. MoebiusSửa đổiMoebius (愛美愛主 (メビウス)(Ái Mỹ Ái Chủ) Mebiusu , [b]) là băng do Osanai Nobutaka làm Tổng Trưởng đời 8.
Tổng trưởng đời thứ 8 của Moebius. Sinh ngày 29 tháng 4 năm 1988, cao 182cm, nặng 82kg, nhóm máu B. ValhallaSửa đổiValhalla (芭流覇羅 (バルハラ)(Ba Lưu Bá La) Baruhara , [c]) là băng giao chiến với Tōman trong Huyết chiến Halloween. Không rõ tổng trưởng, Phó tổng trưởng lúc đó là Hanma Shuji, cốt cán số 3 là Hanemiya Kazutora. Hanemiya Kazutora (羽宮 (ハネミヤ) 一虎 (カズトラ)(Vũ-Cung Nhất-Hổ)) Là một trong những người sáng lập Tōman và đứng thứ 3 trong Valhalla. Sinh ngày 16 tháng 9 năm 1990, cao 174 cm, nặng 60 kg, nhóm máu AB, chiếc xe yêu thích là KH400 (Ketch) gia đình không hòa hợp thiếu thốn tình cảm, ảnh hưởng tâm lí và bạo lực học đường khi còn nhỏ.Chome (チョメ Chome) Là thành viên cốt cán của Valhalla và quen biết Kazutora trong trại cải tạo.Chonbo (チョンボ Chonbo) Là thành viên cốt cán của Valhalla và quen biết Kazutora trong trại cải tạo.Chōji (丁次 (ちょうじ)(Đinh-Thứ)) Là thành viên cốt cán của Valhalla và trước đây hành động cùng với Kisaki.Tenjiku (Thiên Trúc)Sửa đổiTenjiku (天竺 (てんじく)(Thiên Trúc)) là băng nhóm hoạt động ở Yokohama do Kurokawa Izana làm Tổng Trưởng. Kurokawa Izana (黒川 (くろかわ) イザナ(Hắc-Xuyên Izana)) Từng là tổng trưởng đời thứ 8 của Black Dragon, tổng trưởng đời đầu của Tenjiku. Sinh ngày 30 tháng 8 năm 1987, cao 165cm, nặng 58kg, chiếc xe yêu thích là CBR400F. Là em trai không cùng huyết thống với Shinichirou và là anh trai không cùng huyết thống với Manjirō và Emma.Mutō Yasuhiro (武藤 (むとう) 泰宏 (Yasuhiro)(Vũ-Đằng Thái-Hoành)) Từng là đội trưởng của Ngũ Phiên Đội của Tōman và là thành viên cốt cán của Tenjiku sau này là quyền tổng trưởng. Biệt danh là Mucho (ムーチョ). Sinh ngày 24 tháng 8 năm 1987, cao là 187cm.Mochizuki Kanji (望月 (もちづき) 莞爾 (かんじ)(Vọng-Nguyệt Hoàn-Nhĩ)) Từng là tổng trưởng của bang Jugemu (呪華武 (ジュゲム)(Chú Hoa Vũ)), một trong Tứ Thiên Vương của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Mocchi (モッチー). Thuộc "Thế hệ S62".Thành Viên Cốt Cán Của Tenjiku Haitani Ran (灰谷 (はいたに) 蘭 (らん)(Khôi-Cốc Lan)) Từng là Tứ Thiên Vương của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten. Thuộc "Thế hệ S62".Haitani Rindō (灰谷 (はいたに) 竜胆 (リンド ウ)(Khôi-Cốc Long-Đảm)) Từng là thành viên cốt cán của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten. Thuộc "Thế hệ S62".Madarame Shion (班目 (まだらめ) 獅音 (しおん)(Ban-Mục Sư-Âm)) Từng là tổng trưởng đời thứ 9 của Black Dragon và một trong Tứ Thiên Vương của Tenjiku. Thuộc "Thế hệ S62".Kakuchōu Hitto (鶴蝶 (カクチョー)(Hạc-Điệp)) Là bạn thuở nhỏ của Izana,từng đứng đầu Tứ Thiên Vương của Tenjiku. Thuộc "Thế hệ S62", hiện đang đứng thứ 3 trong Bonten.Kokonoi Hajime (九井 (ここのい) 一 (はじめ)(Cửu-Tỉnh Nhất)) Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 10, từng là thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Koko (ココ). Sinh ngày 1 tháng 4 năm 1989, cao 174cm, nặng 60kg, nhóm máu A.Bonten (Phạm Thiên)Sửa đổiBonten (梵天 (ぼんてん)(Phạm Thiên)) là băng nhóm của Mikey ở thời điểm hiện tại mới nhất của Takemichi. Sano Manjirō (佐野 (さの) 万次郎 (まんじろう)(Tá-Dã Vạn-Thứ-Lang)) Hiện đang là thủ lĩnh của Bonten. Tham khảo mục Tōman.Mochizuki Kanji (望月 (もちづき) 莞爾 (かんじ)(Vọng-Nguyệt Hoàn-Nhĩ)) Kham khảo mục Tenjiku.Haitani Ran (灰谷 (はいたに) 蘭 (らん)(khôi-Cốc Lan)) Cựu Tứ Thiên Vương Tenjiku.Haitani Rindōu (灰谷 (はいたに) 竜胆 (リンドウ)(Khôi-Cốc Long-Đảm)) Em trai của Haitani Ran. Cựu Tứ Thiên Vương của Tenjiku.Kakuchō Hitto (鶴蝶 (カクチョー)(Hạc-Điệp)) Kokonoi Hajime (九井 (ここのい) 一 (はじめ)(Cửu-Tỉnh Nhất)) Tham khảo mục Tenjiku.Sanzu Haruchiyo (三途 (サンズ) 春千夜 (ハルチヨ)(Tam-Đồ Xuân-Thiên-Dạ)) Từng là đội phó Ngũ Phiên Đội của Tōman và thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang đứng thứ 2 trong Bonten. Là anh trai của Senju đồng thời cũng là em trai của Takeomi tên thật là Akashi Haruchiyo. Trên mặt có 2 vết sẹo trên miệng.Akashi Takeomi Từng là phó tổng trưởng băng Hắc Long đời đầu và hiện đang là cố vấn của Bonten. Là anh trai của Sanzu và Senju, đồng thời cũng là bạn thân của Shinichiro - anh trai Mikey.BrahmanSửa đổiBrahman (梵 (ブラフマン)(Phạm) Burafuman) là một băng nhóm tại thời điểm mới nhất Takemichi quay lại quá khứ. Sau trận chiến Tam Thiên, Brahman thua trận và giải tán. Kawaragi Senju (瓦城 (かわらぎ) 千咒 (せんじゅ)(Ngõa-Thành Thiên-Chú)) Xuất hiện ở chapter 212. Cô là Tổng trưởng của Brahman, tên thật là Akashi Senju (明司 (アカシ) 千壽 (センジュ)(Minh-Ti Thiên-Thọ)), em gái của Akashi Takeomi và Sanzu Haruchiyo, nhỏ hơn Sanzu 1 tuổi. Trong quá khứ, cô đã nói dối và khiến cho bản năng hác ám của Manjiro trỗi dậy, anh đã rạch mặt Haruchiyo, từ đó mọi thứ dần thay đổi. Hiện tại cô là Đội trưởng Ngũ phiên đội của Tokyo Manji đời thứ hai.Akashi Takeomi (明司 (アカシ) 武臣 (タケオミ)(Minh-Ti Vũ-Thần)) Tham khảo mục Bonten.Imaushi Wakasa (今牛 (いまうし) 若狭 (わかさ)(Kim-Ngưu Nhược-Hiệp)) Ban lãnh đạo Brahman và là cựu đội trưởng đội đặc công của Black Dragon đời đầu, gia nhập vào Kanto Manji (Bonten sau này) sau khi cuộc chiến tranh tam thiên kết thúc.Arashi Keizō (荒師 (あらし) 慶三 (けいぞう)(Hoang-Sư Khánh-Tam)) Ban lãnh đạo Brahman và là cựu đội trưởng đội cận vệ của Black Dragon đời đầu, gia nhập vào Kanto Manji (Bonten sau này) sau khi cuộc chiến tranh tam thiên kết thúc.Các nhân vật khácSửa đổiGhi chúSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi |