Arn polimeraza có thể di chuyển trên vùng nào năm 2024

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

Đáp án C

Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ – 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

Câu 10078: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:

  1. (1) → (4) → (3) → (2)
  1. (2) → (3) → (1) → (4)
  1. (2) → (1) → (3) → (4)
  1. (1) → (2) → (3) → (4)

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’-5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.

B

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá trình phiên mã.

C

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch 3’-5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc .

D

ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm ở vùng điều hoà của gen.

Chủ đề liên quan

Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung: 1. Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 3. Có bốn đơn phân. 4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung Số nội dung nói đúng là

Quá trình phiên mã tổng hợp ARN ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở

Quá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN pôlimeraza dịch chuyển đến

A

bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA.

B

hết chiều dài phân tử ADN mang gen.

C

vùng khởi động của gen bên cạnh trên phân tử ADN.

D

cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc.

Chức năng nào của ARN thông tin là không đúng?

A

được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

B

ở đầu 5’có trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côđon mở đầu để ribôxôm nhận biết gắn vào.

C

sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được các enzim phân huỷ.

D

sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được giữ lại trong các bào quan của tế bào

Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? (1). Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã. (2).Mạch khuôn của gen có chiều 3'-5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'. (3) Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng làm mạch khuôn. (4) Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra được tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.

Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:

A

Từ một gen có thể tạo ra nhiều chuỗi pôliribônuclêôtit

B

Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của ADN

C

Các ribônuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X

D

Từ nhiều gen có thể tạo ra một phân tử mARN

ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện quá trình phiên mã?

ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A

Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch

D

Từ mạch có chiều 5' - 3'

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:

Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’…. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

A

Chỉ xảy ra trong nhân tế bào

B

Chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen

C

Diễn ra trên cả hai mạch của gen

D

Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do

Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A

rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.

B

rA = 480, rU = 1280, rG = 1260, rX = 900.

C

rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.

D

rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:

A

A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.

B

A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.

C

A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.

D

A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.

Gen dài 5100 Å . Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:

Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxin và 750 ađênin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là

Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:

Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 1: 2 : 3 : 4. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài 4080Å . Số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen sau khi gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là

A

A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 3240

B

A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 2760

C

A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 3240

D

A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 2760

Một gen của E.coli dài 0,408 μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 240; T = 360; X = 300. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên một phân tử mARN là:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu μm nếu gen tổng hợp được một mARN có U = 213 ribônuclêôtit, chiếm 20% so với tổng ribônuclêôtit của mARN?