I. MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, nằm ở toạ độ địa lý 220 44' đến 210 48' vĩ độ Bắc, 1060 15' đến 1050 26' kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 170 km về phía Bắc. Toàn tỉnh bao gồm 1 thị xã, 6 huyện, 122 xã (phường, thị trấn). Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.857,21 km2, chiếm 1,48% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 3. Hệ thống sông suối ở Bắc Kạn nhiều và phân bố đều khắp. Ba con sông chính phát nguồn từ Bắc Kạn là sông Cầu chảy về Thái Nguyên; sông Lô, sông Gấm chảy Tuyên Quang; sông Kỳ Cùng chảy về phía Lạng Sơn; sông Bằng chảy sang Cao Bằng. Ở Bắc Kạn còn có Hồ Ba Bể nổi tiếng rộng trên 450 hecta, đây là hồ tự nhiên lớn nhất nước ta.
Ðịa hình: Vùng núi chiếm 100% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; điểm cao nhất gần 1.700 m và điểm thấp nhất cũng cao 40 m so với mực nước biển.
Khí hậu: Mưa, bão tập trung vào các tháng 8 đến tháng 10 hàng năm với lượng mưa thấp trung bình hàng năm khoảng 1.600 mm. Khí hậu, thời tiết giữa các vùng trong tỉnh có sự khác biệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa cũng rất đặc thù. Nhiệt độ trung bình tháng nóng từ 250C đến 280C, trong khi nhiệt độ trung bình tháng lạnh là 100C đến 110C. Nhiệt độ cao nhất là 39,90C, thấp nhất là - 0,9oC; tháng lạnh nhất là tháng 2.
2. Dân số - Dân tộc
Dân số - Dân tộc: Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Bắc Kạn có 275.165 người. Trong đó, dân số trong độ tuổi lao động là 152.928 người, chiếm 55,57% dân số. Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc, đông nhất là dân tộc Tày có 149.459 người, chiếm 54,3%; dân tộc Kinh có 36.587 người, chiếm 13,3%; dân tộc Dao có 45.421 người, chiếm 16,5%; dân tộc Nùng có 26.066 người, chiếm 5,4% và các dân tộc khác chiếm 1%.
Trình độ dân trí: Ðến hết năm 2002, tỉnh Bắc Kạn đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 7 huyện, thị với số xã đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ người biết chữ chiếm 90%. Số học sinh phổ thông niên học 2001-2002 trên 75.173 em, số giáo viên phổ thông 3.417 người. Số thày thuốc có 830 người, bình quân y, bác sĩ trên 1 vạn dân là: 18,97 người.
3. Tài nguyên thiên nhiên
3.1. Tài nguyên đất
Tỉnh Bắc Kạn có 485.721 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 30.509 ha, chiếm 6,3%; diện tích đất lâm nghiệp là 301.722 ha, chiếm 62,1%; diện tích đất chuyên dùng là 8.006 ha, chiếm 1,6%; diện tích đất ở là 2.142 ha, chiếm 0,4%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 143.360 ha, chiếm 29,6%.
Trong đất nông nghiệp, đất trồng cây hàng năm là 24.332 ha, chiếm 79,72%, trong đó riêng đất trồng lúa có 15.550 ha, chiếm 63,9%.
Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh 111.818 ha, bãi bồi có thể sử dụng là 2.334 ha.
3.2. Tài nguyên rừng
Tính đến hết năm 2002, tỉnh Bắc Kạn có 301.718 ha rừng, đạt tỷ lệ che phủ 62,12%. Trong đó diện tích rừng tự nhiên 270.351 ha, rừng trồng 31.367 ha.
Các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên quốc gia: Bắc Kạn có khu vườn Quốc gia Ba Bể với tổng diện tích là 7.610 ha, đây là khu phát triển du lịch tốt của tỉnh.
3.3. Tài nguyên khoáng sản
Bắc Kạn có một số loại khoáng sản là kim loại đang được khai thác, đó là: Quặng chì, quặng sunfua kẽm, quặng sắt, vàng... và một số khoáng sản là vật liệu xây dựng như đá xây dựng các loại, cát, sỏi...
4. Cơ sở hạ tầng có đến năm 2002
4.1. Mạng lưới giao thông bộ: Toàn tỉnh hiện có 1.457,97 km đường giao thông. Trong đó: Ðường do trung ương quản lý là 214 km, chiếm 14,67%; đường do tỉnh quản lý là 281,97 km, chiếm 19,33%; đường do huyện quản lý là 409 km, chiếm 28% và đường do xã quản lý là 553 km, chiếm 38%.
Về chất lượng đường bộ: Ðường cấp phối, đường đá dăm chiếm 76,68%, đường nhựa chỉ chiếm 20,33%, đường bê tông chiếm 2,4%, còn lại là đường đất. Hiện nay đã có 100% số xã có đường ô tô đến trung tâm.
4.2. Mạng lưới bưu chính viễn thông: Số lượng bưu cục và dịch vụ bưu điện là 28 đơn vị, số máy điện thoại 4.621 cái, trong đó điện thoại di động là 178 cái.
4.3. Mạng lưới điện: Ðã có 100% số huyện có điện lưới quốc gia, với 60/122 xã (phường có điện lưới quốc gia đạt gần 50%)
5. Kinh tế - Xã hội năm 2002
Tốc độ gia tăng GDP năm 2001 là 9%, trong đó: Nông - lâm nghiệp tăng 4,5%; công nghiệp - xây dựng cơ bản tăng 22%; thương mại - dịch vụ tăng 13%.
Thu nhập bình quân đầu người đạt 1,892 triệu đồng/người/năm.
Tóm tắt cơ cấu ngành:
+ Nông - lâm nghiệp: 55,28%.
+ Công nghiệp - xây dựng cơ bản: 12,28%.
+ Thương mại - dịch vụ: 32,44%.
Một số sản phẩm chủ yếu là sản phẩm công nghiệp như:
STT |
SẢN PHẨM |
ĐƠN VỊ |
NĂM 2001 |
1 |
Quặng Sunfua kẽm |
Tấn |
12.600 |
2 |
Cát, sỏi khai thác |
1000m3 |
95 |
3 |
Gạch nung |
1000 viên |
26.000 |
4 |
Giấy đế |
Tấn |
1.050 |
5 |
Ðũa xuất khẩu |
Tấn |
2.600 |
6 |
Gỗ xây dựng |
M3 |
1.050 |
7 |
Gỗ chế biến |
M3 |
90 |
8 |
Gậy trúc |
1000 cây |
600 |
9 |
Vôi củ |
Tấn |
1.900 |
10 |
Gạch hoa lát nền |
1000 viên |
120 |
11 |
Sản xuất trang phục |
1000 chiếc |
59 |
12 |
Tráng in các loại |
Triệu trang |
25 |
II.MỘT SỐ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
1. Kết quả phân định 3 khu vực
Huyện Ba Bể:
- Khu vực I (MN): Thị trấn Chợ Rã; (VC): Xã Thượng Giáo, Khang Ninh, Hà Hiệu.
- Khu vực II (VC): Xã Nam Mẫu, Quảng Khê, Chu Hương, Yến Dương, Mỹ Phương, Ðịa Linh.
- Khu vực III (VC): Xã Cao Tân, Ðồng Phúc, Hoàng Trĩ, Giáo Hiệu, Cao Trí, Bành Trạch, An Thắng, Bằng Thành, Nhạn Môn, Phúc Lộc, Bộc Bố, Công Bằng, Cổ Linh, Cao Thượng, Nghiên Loan, Xuân La.
Huyện Ngân Sơn:
- Khu vực I (VC): Xã Bằng Văn, thị trấn Nà Phặc.
- Khu vực II (VC): Xã Lăng Ngân, Vân Tùng, Trung Hoà, Ðức Vân.
- Khu vực III (VC): Xã Thượng Quan, Thượng Ân, Cốc Ðán, Hương Nê, Thuần Mang.
Huyện Na Rì:
- Khu vực II (VC): Thị trấn Yến Lạc.
- Khu vực III (VC): Xã Liêm Thuỷ, Ðổng Xá, Xuân Dương, Dương Sơn, Côn Minh, Quang Phong, Văn Minh, Hữu Thác, Hảo Nghĩa, Cự Lễ, Lam Sơn, Lương Hạ, Kim Lư, Cường Lợi, Vũ Loan, Văn Học, Lạng San, Lương Thành, Ân Tình, Lương Thượng, Kim Hỷ.
Huyện Chợ Ðồn:
- Khu vực II (VC): Thị trấn Bằng Lũng.
- Khu vực III (VC): Xã Rã Bản, Bằng Lẵng, Ðồng Viên, Phương Viên, Ðồng Lạc, Ngọc Phái, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Bản Thi, Lường Bằng, Nghĩa Tá, Bình Trung, Huân Phong, Yên Thuận, Yên Mỹ, Ðại Sảo, Bằng Phúc, Xuân Lạc, Yên Thượng, Tân Lập.
Huyện Bạch Thông:
- Khu vực I (MN): Thị trấn Phủ Thông, thị trấn Minh Khai, thị trấn Chợ Mới.
- Khu vực II (MN): Xã Cẩm Giàng, Xuất Hoá, Tân Tiến, Quân Bình, Huyền Tụng, Nông Thượng, Cao Kỳ, Hoà Mục, Nông Hạ, Yên Ðĩnh, Nông Thịnh, Thanh Bình; (VC): Xã Phương Linh, Hà Vị.
- Khu vực III (MN): Xã Thanh Mai, Thanh Vận, Nguyên Phúc; (VC): Xã Vi Hương, Dương Quang, Tú Trĩ, Vũ Muộn, Sĩ Bình, Lục Bình, Ðôn Phong, Mỹ Thanh, Mai lập, Quang Thuận, Cao Sơn, Tân Sơn, Dương Phong, Yên Cư, Yên Hân, Bình Vân, Như Cố, Quảng Chu.
Thị xã Bắc Kạn:
- Khu vực I (MN): Phường Phùng Chí Kiên, phường Ðức Xuân, phường Sông Cầu.
2. Danh sách các xã thuộc chương trình 135
- Huyện Ba Bể: Xã ÐBKK: Cao Tân, Ðồng Phúc, Hoàng Trĩ, Giáo Hiệu, Cao Trí, Bành Trạch, An Thắng, Bằng Thành, Nhạn Môn, Phúc Lộc, Bộc Bố, Công Bằng, Cổ Linh, Cao Thượng, Nghiên Loan, Xuân La, Quảng Khê, Hà Hiệu, Khanh Ninh, Ðịa Linh, Yến Dương, Chu Hương, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Nam Mẫu.
- Huyện Ngân Sơn: Xã ÐBKK: Thượng Quan, Thượng Ân, Cốc Ðán, Hương Nê, Thuần Mang, Ðức Vân, Vân Tùng, Lấng Ngâm.
- Huyện Na Rì: Xã ÐBKK: Liêm Thuỷ, Ðổng Xá, Xuân Dương, Dương Sơn, Côn Minh, Quang Phong, Văn Minh, Hữu Thác, Hảo Nghĩa, Cự Lễ, Lam Sơn, Lương Hạ, Kim Lư, Cường Lợi, Vũ Loan, Văn Học, Lạng San, Lương Thành, Ân Tình, Lương Thượng, Kim Hỷ.
- Huyện Chợ Ðồn: Xã ÐBKK: Rã Bản, Bằng Lăng, Ðồng Viên, Phương Viên, Ðồng Lạc, Ngọc Phái, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Bản Thi, Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bình Trung, Phong Huân, Yên Thuận, Yên Mỹ, Ðại Sảo, Bằng Phúc, Xuân Lạc, Yên Thượng, Tân Lập.
- Huyện Bạch Thông: Xã ÐBKK: Nguyên Phúc, Vi Hương, Dương Quang, Tú Trĩ, Vũ Muộn, Sĩ Bình, Lục Bình, Ðôn Phong, Mỹ Thanh, Dương Phong, Quang Thuận, Cao Sơn, Hà Vị.
- Huyện Chợ Mới: Xã ÐBKK: Thanh Mai, Thanh Vận, Tân Sơn, Mai Lạp, Yên Cư, Yên Hân, Bình Vân, Như Cố, Quảng Chu, Hoà Mục, Cao Kỳ, Nông Hạ, Nông Thịnh, Thanh Bình, Yên Ðĩnh.
III. TÓM TẮT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2001 - 2005
Stt |
Chỉ tiêu |
Ðơn vị |
TH 2001 |
M.tiêu 2005 |
1 |
Tốc độ tăng trưởng (giá 1994)
- Tổng sản phẩm trong nước, trong đó:
+ CN-XD
+ NLN
+ TM-DV
- GDP bình quân đầu người |
%
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tr. đ |
10
482
64,8
291,9
177,1
1,87 |
12
900
216
369
315
3,0 |
2 |
Cơ cấu GDP
- CN - XD
- NLN
- TM - DV |
%
%
% |
12,14
54,68
33,18 |
24
41
35 |
3 |
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Tỷ. đ |
50 |
190 |
4 |
Tổng mức bán lẻ HH và DV |
Tỷ. đ |
330 |
600 |
5 |
Tổng đầu tư toàn xã hội
- Tổng đầu tư toàn xã hội/GDP
- Tổng vốn trong nước |
%
Tỷ. đ |
33
177 |
42
376 |
6 |
Xuất nhập khẩu
- Xuất khẩu |
Tr.USD |
1 |
10 |
7 |
Thu ngân sách Nhà nước
Trong đó: Tỷ lệ huy động vào NSNN |
Tỷ. đ
% |
27
5,06 |
72
8,0 |
8 |
Chi ngân sách Nhà nước
Trong đó chi cho XDCB |
Tỷ. đ
Tỷ. đ |
305,52
67,25 |
430
120 |
9 |
Sản lượng lương thực quy thóc
Trong đó: + Sản lượng Ngô
+ Sản lượng L.thực/người
+ Dtích cây mầu lương thực |
Tấn
Tấn
Kg
Ha |
90.267
19.589
316
29.710 |
110.000
40.000
364
31.460 |
10 |
Lâm nghiệp
- Trồng rừng tập trung
- Khai thác nguyên liệu làm giấy
- Khai thác gỗ
- Nâng độ che phủ rừng |
Ha
Tấn
M3
% |
2.000
6.433
52 |
10.000
50.000
10.000
60 |
11 |
Một số chỉ tiêu XH, kết cấu hạ tầng
- Tỷ lệ xã có điện lưới quốc gia
- Tỷ lệ xã có điện thoại
- Tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch
- Số xã có đường ô tô đến TT xã
- Số xã có trạm xã được chuẩn hoá
- Tổng số HS phổ thông
- Xã, phường đạt chuẩn về PCTHCS
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
- Số lao động được giải quyết việc làm/năm
- Tỷlệ LÐ trong độ tuổi được ÐT nghề
- Số LÐ được đào tạo nghề trong năm
- Thời gian LÐ ở nông thôn
- Tỷ lệ số hộ đói nghèo
- Hoàn thành công tác ÐCÐC - KTM vào năm 2005
- Tỷ lệ xã, phường không có người nghiện ma tuý
- Số Làng, bản đạt tiêu chí văn hóa |
%
%
%
xã
xã
HS
%
%
Người
%
%
%
%
%
% |
65
32
116
120
76.920
35
2.500
14
|
100
100
50
122
122
88.000
90
<25
3.200
20
20
80
<10
70
50 | |