Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bad hair day", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bad hair day, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bad hair day trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh 1. Your basic bad hair day at the photo lab. 2. All this fuss is because Carol is having a bad hair day. 3. You might get dumped , divorced, or fired, make a fool of yourself in public , be afflicted with a demeaning nickname, or just have a plain old bad -hair day.
1. She has really bad hair. Cô ấy có mái tóc rất xấu 2. Uncombed hair can leave a bad impression. Tóc bù xù có thể gây cảm tưởng xấu. 3. He's just having a bad day. Ông ấy vừa có một ngày tồi tệ. 4. 65 million years ago the dinosaurs had a bad day. 65 triệu năm trước loài khủng long có một ngày đen tối. 5. So if AlG has a bad day, how likely is it that Nếu AIG làm ăn không hiệu quả, nó sẽ kéo kết quả làm ăn của 6. on the day the cast finally came off, tanya's arm was covered in hair. Vào ngày tháo băng, Cánh tay của Tanya phủ đầy lông. 7. This is what happens when you wash the hair of 50 people a day. Cái này là hậu quả khi cậu phải gội đầu cho 50 người một ngày. 8. Do good men like Dead Meat Thompson just blink out one day like a bad bulb? Những người tốt như Đống Thịt Chết Thompson sao lại tự nhiên đứt bóng? 9. I think the best thing to do with a bad day like this is end it. Em nghĩ cách tốt nhất cho một ngày xấu như hôm nay là dứt bỏ nó. 10. 11:14) To her pleasant surprise, the next day he was clean-shaven and had short hair! (1 Cô 11:14) Chị thật ngạc nhiên, qua ngày sau ông cạo râu sạch sẽ và tóc hớt ngắn! 11. You are just about one bad day away from spending your life in a place like this. Cô chỉ ngày một tệ đi thôi khi dành đời mình ở một nơi như thế này. 12. After leaving the Blondes in 1991, Day continued drumming with Malibu Barbi, and then Bad Dog Play Dead. Sau khi rời Blondes vào năm 1991, Day tiếp tục đánh trống cho Malibu Barbi, và sau đó là Bad Dog Play Dead. 13. He even told me about the day he broke up with his girlfriend and how bad he felt. Thậm chí, ông cho tôi biết về ngày hai người chia tay và ông đau khổ tới mức nào. 14. So we rearrange our clothes or hair or apply a little makeup and then get on with our day. Do vậy, chúng ta chải lại tóc, chỉnh lại quần áo hoặc giặm thêm một chút mỹ phẩm rồi mới bắt đầu những việc thường ngày. 15. WHAT IT MEANS: If you see everything negatively, you will feel “afflicted” and every day will appear “bad,” or gloomy. ĐIỀU NÀY CÓ NGHĨA GÌ? Nếu nhìn thấy mọi thứ đều tiêu cực, bạn sẽ cảm thấy “khốn khổ” và mỗi ngày đều là “hoạn nạn” hay ảm đạm. 16. 9 On the seventh day, he should shave off all the hair on his head and his chin and his eyebrows. 9 Vào ngày thứ bảy, người đó phải cạo đầu, râu và lông mày. 17. Hair, brown. Tóc, màu nâu 18. Black hair. Lông mày đen. 19. I really like eating hair, any kind of hair... Con thực sự thích ăn tốc bất kỳ một loại tóc nào... 20. HAIR CYCLE CHU TRÌNH TÓC 21. Bad neighborhood. Khu phố tệ nạn lắm. 22. Bad monkey. Con khỉ hư quá! 23. Bad soil. Đất đai cằn cỗi. 24. I want to be waiting outside my own bathroom while some bad-tempered fella with hair growing out of his ears reads the newspaper on the toilet. Chị muốn đợi cửa nhà vệ sinh của chị trong lúc một gã nóng tính, tóc tai bờm xờm đọc báo trên troilet. 25. There are no bad buttons, there are only bad people. Không có nút xấu, Chỉ người tệ mà thôi. bad hair day when crazy hair day one bad day really bad day good hair day bad day at work bài đăng lại với sự cho phép của anh Lửa Hạ tại facebook Dollars and Sense. -----
Tiệm cắt tóc M&M Hair Academy ở London vừa có một cuộc đụng độ thú vị với viên chức sứ quán Bắc Hàn. Số là tiệm này trưng bảng giảm giá 15% với khách nam giới trong các ngày thứ 3 và thứ 5 của tháng 4. Trong poster này có hình Kim Jong-un với mái tóc (xấu) đặc trưng và slogan "Bad Hair Day?", vừa gợi nhớ tới tin đồn gần đây cho rằng anh Ủn ra lệnh cho đàn ông Bắc Hàn chỉ được để kiểu tóc giống mình, vừa liên tưởng tới nghĩa bóng của bad hair day (ngày xúi quẩy, ngày mà đụng đâu bể đồ tới đó, a day on which everything seems to go wrong). Thấy vậy, hai viên chức sứ quán Bắc Hàn gần đó bực mình qua than phiền, bảo làm vậy là xúc phạm lãnh tụ của họ. Sau khi hỏi chuyện hai bên, cảnh sát nói không cần phải điều tra vì tiệm cắt tóc đâu có phạm tội gì. Câu mở đầu bản tin này có chỗ chơi chữ liên quan tới chuyện cắt tóc cạo râu. "Staff at a London hair salon say they had a close shave with North Korean officials after using the country’s leader, Kim Jong-un, to promote discount haircuts." A close shave (đồng nghĩa với a close call) nghĩa bóng là tình huống thoát hiểm / thoát nạn / thoát chết trong đường tơ kẽ tóc (a situation in which you come extremely close to a dangerous or unpleasant situation or only just manage to avoid it). Cách dùng thành ngữ này để chỉ cuộc đụng độ nho nhỏ này hơi thậm xưng ở đây, nhưng là cách vận dụng hay trong ngữ cảnh râu tóc này, nhất là với tấm ảnh mày râu nhẵn nhụi của anh Ủn. Bài trước: "To no avail" nghĩa là gì?
Thành ngữ (idiom) a bad hair day (một ngày tóc xấu) được dùng để nói đến ngày mà mọi thứ dường như đều sai / đều xảy ra không như người nói mong đợi. Nguồn gốc / Xuất xứChúng ta thông thường luôn luôn muốn ngoại hình của mình đẹp, hoặc ít nhất thì cũng đủ ưa nhìn. Mái tóc đẹp là một trong những yếu tố làm cho ngoại hình của chúng ta đẹp. Ngược lại, tóc xấu là điều chúng ta không muốn, và theo đó, hình ảnh tóc xấu tượng trưng cho những điều mà chúng ta không muốn. Thành ngữ a bad hair day do đó muốn nói đến những ngày mà ta gặp phải những điều không vui, không may mắn, không như chúng ta mong muốn, trông đợi. Ví dụ và biến thể cách dùng như thế nào
Vậy là hết bài! Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ nhé! |