Bài 32.9 trang 41 sách bài tập hoá 9 năm 2024

Bài 32.9 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

32.9. Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

Trả lời

\({n_{HCl}} = 0,4(mol)\)

\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow (1)\)

\({H_2} + CuO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O(2)\)

Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:

6 mol HCl -> 3 mol \({H_2}\) -> 3 mol Cu

0,4 mol HCl x mol Cu

\(x = {{0,4 \times 3} \over 6} = 0,2(mol) \to {m_{Cu}} = 0,2 \times 64 = 12,8(gam)\)

\(H\% = {{11,52} \over {12,8}} \times 100\% = 90\% \)


Bài 32.10 Trang 41 Sách Bài tập (SBT) Hóa học 9

32.10. Nung hỗn hợp CaC03 và MgC03 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Trả lời

Phương trình hóa học: \(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

\(MgC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow MgO + C{O_2}\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\({m_{CaC{O_3}}} = {m_{CaO}} + {m^,}_{C{O_2}};{m_{MgC{O_3}}} = {m_{MgO}} + {m^{,,}}_{C{O_2}}\)

\(\sum {{m_{C{O_2}}} = {{33,6} \over {22,4}} \times 44 = 66(gam)} \)

\(\underbrace {{m_{CaC{O_3}}} + {m_{MgC{O_3}}}}_{{m_{hh}}} = {m_{CaO}} + {m_{MgO}} {m^,}_{C{O_2}} + {m^{,,}}_{C{O_2}}\)

\( = \sum {{m_{hai oxit}} + \sum {{m_{C{O_2}}} = 76 + 66 = 142(gam)} } \)

Lưu ý: trong một phản ứng, có n chất ( kể cả cất tham gia và chất tạo thành), nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.


Bài 32.11* Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.

  1. Viết các phương trình hoá học.
  1. Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.

Trả lời

\(Zn + Cu{(N{O_3})_2} \to Zn{(N{O_3})_2} + Cu \downarrow \)

x mol x mol

Theo đầu bài ta có : 65x - 64x = 0,05

\=> x = 0,05 (mol) ; mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).

Zn + Pb(N03)2 --> Zn(N03)2 + Pb \( \downarrow \)

0,05 mol 0,05 mol

Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).


Bài 32.12 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.

Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

Hóa học 9 Bài 32Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32Giải bài tập Hóa học 9 Bài 32

Hướng dẫn giải chi tiết bài 32.9

nHCl = 0,4 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

H2 + CuO to→ Cu + H2O (2)

Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:

6 mol HCl → 3 mol H2 → 3 mol Cu

0,4 mol HCl x mol Cu

x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → mCu = 0,2.64 = 12,8g

H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%

-- Mod Hóa Học 9 HỌC247

32.9. Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

Trả lời

\({n_{HCl}} = 0,4(mol)\)

\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow (1)\)

\({H_2} + CuO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O(2)\)

Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:

6 mol HCl -> 3 mol \({H_2}\) -> 3 mol Cu

0,4 mol HCl x mol Cu

\(x = {{0,4 \times 3} \over 6} = 0,2(mol) \to {m_{Cu}} = 0,2 \times 64 = 12,8(gam)\)

\(H\% = {{11,52} \over {12,8}} \times 100\% = 90\% \)