Bài 47 48 toán lớp 8 tập 2 năm 2024

Trọn bộ lời giải bài tập Toán 8 trang 124 Tập 2 Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 124 Tập 2. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán 8 trang 124 Tập 2 (sách mới)

Quảng cáo

- Toán lớp 8 trang 124 Tập 2 (sách mới):

  • Giải Toán 8 trang 124 Tập 2 Kết nối tri thức Xem lời giải



Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 124 Tập 2 (sách cũ)

Video Bài 47 trang 124 SGK Toán 8 tập 2 - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack)

Bài 47 (trang 124 SGK Toán 8 tập 2): Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều?

Lời giải:

Hình 1: Khi gấp lại không được hình chóp đều vì hình chóp thu được có đáy là hình chữ nhật. Không là đa giác đều.

Hình 2: Khi gấp lại ta được hình lăng trụ đứng đáy tam giác đều, không phải là hình chóp tam giác đều.

Hình 3: Khi gấp lại không được hình chóp tam giác đều vì hình chóp thu được có được đáy là hình ngũ giác không phải là ngũ giác đều.

Hình 4: Khi gấp lại không được hình chóp đều vì hình thu được là hình chóp đều thiếu một mặt đáy và dư một mặt bên.

Kiến thức áp dụng

+ Hình chóp đều có đáy là đa giác đều; các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Bài 9 khác:

  • Bài 44 (trang 123 SGK Toán 8 tập 2): Hình 129 là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các kích thước. ...
  • Bài 45 (trang 124 SGK Toán 8 tập 2): Tính thể tích của mỗi hình chóp đều dưới đây (h.130, h.131).
  • Bài 46 (trang 124 SGK Toán 8 tập 2): S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều (h.132). Bán kính ...
  • Bài 47 (trang 124 SGK Toán 8 tập 2): Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một ...
  • Bài 48 (trang 125 SGK Toán 8 tập 2): Tính diện tích toàn phần của: ...
  • Bài 49 (trang 125 SGK Toán 8 tập 2): Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây (h.135):
  • Bài 50 (trang 125 SGK Toán 8 tập 2): a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136). ...

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

  • Luyện tập (trang 124-125)
  • Ôn tập chương 4
  • Bài tập ôn cuối năm (Phần Đại Số - Phần Hình Học)

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 (có đáp án)
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Bài 47 48 toán lớp 8 tập 2 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 47 48 toán lớp 8 tập 2 năm 2024

Bài 47 48 toán lớp 8 tập 2 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.

LG a.

Hãy viết biểu thức biểu thị:

+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;

+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;

+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Tiền lãi = Tiền vốn \(\times\) lãi suất.

Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:

Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: \(x\) nghìn đồng

Lãi suất là \(a\%\) một tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất \(a\% .x\) (nghìn đồng)

Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: \(x + a\% .x = \left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)

Do đó vốn gửi tháng thứ hai là \(\left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng)

Số tiền lãi của tháng thứ hai là: \(\left( {1 + a\% } \right)x.a\% \) (nghìn đồng)

Tổng số tiền lãi sau hai tháng là:

\(a\% x + \left( {1 + a\% } \right)x.a\% \)\( = \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) (nghìn đồng)

Quảng cáo

Bài 47 48 toán lớp 8 tập 2 năm 2024

LG b.

Nếu lãi suất là \(1,2\%\) (tức là \(a = 1,2\)) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?

Phương pháp giải:

Thay \(a=1,2\) vào biểu thức tìm được ở câu a) rồi tìm x.

Lời giải chi tiết:

Vì sau hai tháng bà An lãi \(48,288\) nghìn đồng với lãi suất \(1,2\%\) nên thay \(a=1,2\) vào biểu thức \( \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) ta được: