Bài tập Chứng minh tam giác đều

Chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được otworzumysl.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.


Bạn đang xem: Các cách chứng minh tam giác đều

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, otworzumysl.com mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Luyện thi lớp 9 lên 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.


Tài liệu dưới đây được otworzumysl.com biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài "Chứng minh tam giác là tam giác ..." và tổng hợp các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

I. Cách chứng minh các tam giác đặc biệt

1. Tam giác cân

+ Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân

+ Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân

+ Tam giác có đường cao đồng thời là đường phân giác hay đường trung tuyến thì tam giác ấy là tam giác cân


Xem thêm: Khoa Cơ Khí Tiếng Anh Là Gì ? Tiếng Anh Chuyên Ngành Cơ Khí (Trọn Bộ)

2. Tam giác đều

+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều

+ Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều

+ Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều

+ Tam giác cân tại hai đỉnh thì tam giác ấy là tam giác đều

3. Tam giác vuông

+ Tam giác có một góc vuông thì tam giác ấy là tam giác vuông

+ Tam giác có hai cạnh nằm trên hai đường thẳng vuông góc thì tam giác ấy là tam giác vuông

+ Sử dụng định lý Pitago đảo để chứng minh tam giác là tam giác vuông

+ Tam giác nội tiếp đường tròn và có một cạnh là đường kính thì tam giác ấy là tam giác vuông

4. Tam giác vuông cân

+ Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

+ Tam giác vuông có một góc bằng 450 thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

+ Tam giác cân có một góc đáy bằng 450 thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

II. Bài tập ví dụ cho bài toán chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn

Bài 1: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Điểm M thuộc nửa đường tròn. Gọi H là điểm chính giữa cung AM. Tia BH cắt AM tại I. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A cắt BH tại K. Nối AH cắt BM tại E. Chứng minh:

a, Tam giác BAE là tam giác cân

b, KH.KB = KE.KE

Lời giải:


a, + Có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

nhìn đường kính AB nên

Bài tập Chứng minh tam giác đều

Suy ra BH vuông góc với AH hay BH vuông góc với AE

+ Tam giác BAE có BH vuông góc với AE nên BH là đường cao của tam giác ABE (1)

+ Có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

là góc nội tiếp chắn cung AH

Bài tập Chứng minh tam giác đều

là góc nội tiếp chắn cung HM

Mà số đo cung AH bằng số đo cung HM

Suy ra

Bài tập Chứng minh tam giác đều

hay BH là phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

(1)

+ Từ (1) và (2) có BH vừa là đường cao vừa là đường phân giác của tam giác ABE nên tam giác ABE cân tại B (tính chất)

b, + Có tam giác ABE là tam giác cân tại B, BH là đường cao nên BH là đường trung tuyến nên AH = HE

+ Xét tam giác AKE có KH vuông góc với AE và AH = HE nên tam giác AKE cân tại K. Suy ra AK = KE (tính chất)

+ Xét tam giác AKB có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

và AH vuông góc với BK nên

Bài tập Chứng minh tam giác đều

mà AK = KE (chứng minh trên) nên

Bài tập Chứng minh tam giác đều

(đpcm)

Bài 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Kẻ hai tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến thứ ba tiếp xúc với nửa đường tròn (O) tại M cắt Ax, By lần lượt tại D và E. Chứng minh tam giác DOE là tam giác vuông


Lời giải:

+ Có Ax và MD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D suy ra OD là tia phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

+ Có By và ME là hai tiếp tuyến cắt nhau tại E suy ra OE là tia phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

+ Có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

Bài tập Chứng minh tam giác đều

là hai góc kề bù suy ra

Bài tập Chứng minh tam giác đều

Bài tập Chứng minh tam giác đều

(OD là tia phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

)

Bài tập Chứng minh tam giác đều

(OE là tia phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

)

Suy ra ta có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

Vậy tam giác DOE là tam giác vuông

III. Bài tập tự luyện về bài toán chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn

Bài 1: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. M là trung điểm của OA. Kẻ dây CD vuông góc với OA tại M. Chứng minh:

a, Chứng minh tứ giác ACOD là hình thoi

b, Chứng minh BCD đều

c, Tính diện tích tam giác BCD theo R

Bài 2: Cho đường tròn (O; R), M là một điểm ở ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Tia MO cắt đường tròn ở A và B (A nằm giữa M và O). Từ M kẻ 2 tiếp tuyến MC và MD với đường tròn (O), H là giao điểm của MO với CD. Chứng minh:

a, Tứ giác MCOD nội tiếp, MO vuông góc với CD

b, Tam giác MCD là tam giác đều

Bài 3: Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R. Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Chứng minh tam giác ABC đều


Bài 4: Từ một điểm ở ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của đoạn AB, kẻ tiếp tuyến IM với đường tròn (O) (M là tiếp điểm). Chứng minh tam giác ABM là tam giác vuông

Bài 5: Cho đường tròn tâm O. Gọi I là trung điểm của bán kính OA. Qua I kẻ dây BC vuông góc với OA. Chứng minh tứ giác ABOC là hình thoi

Bài 6: Cho đường tròn tâm O bán kính R, đường kính AB. M là trung điểm của AO. Kẻ dây CD vuông góc với OA tại M. Chứng minh:

a, Tứ giác ACOD là hình thoi

b, Chứng minh tam giác BCD đều

-------------------

Ngoài các dạng Toán 9 ôn thi vào lớp 10 trên, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt!

Chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được otworzumysl.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bạn đang xem: Các cách chứng minh tam giác đều

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, otworzumysl.com mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Luyện thi lớp 9 lên 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tài liệu dưới đây được otworzumysl.com biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài “Chứng minh tam giác là tam giác …” và tổng hợp các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

I. Cách chứng minh các tam giác đặc biệt

1. Tam giác cân

+ Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân

+ Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân

+ Tam giác có đường cao đồng thời là đường phân giác hay đường trung tuyến thì tam giác ấy là tam giác cân

Xem thêm: Khoa Cơ Khí Tiếng Anh Là Gì ? Tiếng Anh Chuyên Ngành Cơ Khí (Trọn Bộ)

2. Tam giác đều

+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều

+ Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều

+ Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều

+ Tam giác cân tại hai đỉnh thì tam giác ấy là tam giác đều

3. Tam giác vuông

+ Tam giác có một góc vuông thì tam giác ấy là tam giác vuông

+ Tam giác có hai cạnh nằm trên hai đường thẳng vuông góc thì tam giác ấy là tam giác vuông

+ Sử dụng định lý Pitago đảo để chứng minh tam giác là tam giác vuông

+ Tam giác nội tiếp đường tròn và có một cạnh là đường kính thì tam giác ấy là tam giác vuông

4. Tam giác vuông cân

+ Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

+ Tam giác vuông có một góc bằng 450 thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

+ Tam giác cân có một góc đáy bằng 450 thì tam giác ấy là tam giác vuông cân

II. Bài tập ví dụ cho bài toán chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn

Bài 1: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Điểm M thuộc nửa đường tròn. Gọi H là điểm chính giữa cung AM. Tia BH cắt AM tại I. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại A cắt BH tại K. Nối AH cắt BM tại E. Chứng minh:

a, Tam giác BAE là tam giác cân

b, KH.KB = KE.KE

Lời giải:

a, + Có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

nhìn đường kính AB nên

Bài tập Chứng minh tam giác đều

Suy ra BH vuông góc với AH hay BH vuông góc với AE

+ Tam giác BAE có BH vuông góc với AE nên BH là đường cao của tam giác ABE (1)

+ Có

Bài tập Chứng minh tam giác đều

là góc nội tiếp chắn cung AH

Bài tập Chứng minh tam giác đều

là góc nội tiếp chắn cung HM

Mà số đo cung AH bằng số đo cung HM

Suy ra

Bài tập Chứng minh tam giác đều

hay BH là phân giác của

Bài tập Chứng minh tam giác đều

(1)

+ Từ (1) và (2) có BH vừa là đường cao vừa là đường phân giác của tam giác ABE nên tam giác ABE cân tại B (tính chất)

b, + Có tam giác ABE là tam giác cân tại B, BH là đường cao nên BH là đường trung tuyến nên AH = HE

+ Xét tam giác AKE có KH vuông góc với AE và AH = HE nên tam giác AKE cân tại K. Suy ra AK = KE (tính chất)

+ Xét tam giác AKB có

và AH vuông góc với BK nên

mà AK = KE (chứng minh trên) nên

(đpcm)

Bài 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Kẻ hai tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến thứ ba tiếp xúc với nửa đường tròn (O) tại M cắt Ax, By lần lượt tại D và E. Chứng minh tam giác DOE là tam giác vuông

Lời giải:

+ Có Ax và MD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D suy ra OD là tia phân giác của

+ Có By và ME là hai tiếp tuyến cắt nhau tại E suy ra OE là tia phân giác của

+ Có

là hai góc kề bù suy ra

(OD là tia phân giác của

)

(OE là tia phân giác của

)

Suy ra ta có

Vậy tam giác DOE là tam giác vuông

III. Bài tập tự luyện về bài toán chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn

Bài 1: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. M là trung điểm của OA. Kẻ dây CD vuông góc với OA tại M. Chứng minh:

a, Chứng minh tứ giác ACOD là hình thoi

Xem Thêm:  Hình Ảnh Phong Cảnh Rừng Núi Đẹp Tuyệt Vời

b, Chứng minh BCD đều

c, Tính diện tích tam giác BCD theo R

Bài 2: Cho đường tròn (O; R), M là một điểm ở ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Tia MO cắt đường tròn ở A và B (A nằm giữa M và O). Từ M kẻ 2 tiếp tuyến MC và MD với đường tròn (O), H là giao điểm của MO với CD. Chứng minh:

a, Tứ giác MCOD nội tiếp, MO vuông góc với CD

b, Tam giác MCD là tam giác đều

Bài 3: Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R. Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Chứng minh tam giác ABC đều

Bài 4: Từ một điểm ở ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của đoạn AB, kẻ tiếp tuyến IM với đường tròn (O) (M là tiếp điểm). Chứng minh tam giác ABM là tam giác vuông

Bài 5: Cho đường tròn tâm O. Gọi I là trung điểm của bán kính OA. Qua I kẻ dây BC vuông góc với OA. Chứng minh tứ giác ABOC là hình thoi

Bài 6: Cho đường tròn tâm O bán kính R, đường kính AB. M là trung điểm của AO. Kẻ dây CD vuông góc với OA tại M. Chứng minh:

a, Tứ giác ACOD là hình thoi

b, Chứng minh tam giác BCD đều

——————-

Ngoài các dạng Toán 9 ôn thi vào lớp 10 trên, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt!