Bài tập đại số tuyển chọn lớp 7 năm 2024

Cuốn sách Tuyển Chọn 400 Bài Tập Toán Lớp 7 được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu củng cố, hệ thống, nâng cao và mở rộng các kiến thức của chương trình Toán lớp 7 hiện hành.


Tuyển Chọn 400 Bài Tập Toán 7 - Bồi Dưỡng Học Sinh Khá Giỏi

Cuốn sách Tuyển Chọn 400 Bài Tập Toán Lớp 7 được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu củng cố, hệ thống, nâng cao và mở rộng các kiến thức của chương trình Toán lớp 7 hiện hành. Đây là tài liệu tham khảo giúp học sinh yêu thích môn Toán tự học, tự rèn luyện để nâng cao năng lực bản thân, tạo tiền đề vững chắc cho các lớp học sau này.

Cuốn sách Tuyển Chọn 400 Bài Tập Toán Lớp 7 có cấu trúc như sau:

Phần I: Đại số

  • Chương I: Số hữu tỉ. Số thực
  • Chương II: Hàm số và đồ thị
  • Chương III: Thống kê
  • Chương IV: Biểu thức đại số.

Phần II: Hình học

  • Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
  • Chương II: Tam giác
  • Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác.

Cuốn sách là một tài liệu tham khảo bổ ích, thiết thực cho học sinh trong quá trình học tập môn Toán ở khối lớp 7.

Giá sản phẩm trên Fahasa.com đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như Phụ phí đóng gói, phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh,...

Chính sách khuyến mãi trên Fahasa.com không áp dụng cho Hệ thống Nhà sách Fahasa trên toàn quốc

Tuyển Chọn 400 Bài Tập Toán 7 (Theo Chương Trình GDPT Mới - Dùng Chung Cho 3 Bộ Sách)

Nhằm bổ trợ thêm các bài toán cho các em học sinh lớp 7 luyện tập trong quá trình học Toán theo chương trình Giáo dục phổ thông mới ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7, chúng tôi biên soạn quyển “Tuyển chọn 400 bài tập Toán 7” với mục tiêu đáp ứng yêu cầu theo chủ trương một chương trình với nhiều bộ sách giáo khoa tùy chọn, gồm các nội dung:

Phần số học và đại số gồm 3 chương: Số hữu tỉ. Số thực, Biểu thức đại số

Phần thống kê xác suất gồm 1 chương: Một số yếu tố thống kê và xác suất

Phân hình học trực quan gồm 1 chương: Các hình khối trong thực tiễn

Phần hình học phẳng gồm 2 chương: Góc và đường thẳng song song, Tam giác.

Với mục tiêu trên, quyển sách được biên soạn với cấu trúc theo từng bài học/chủ đề gồm 400 bài tập Toán và phần lời giải, hướng dẫn hoặc đáp số.

- Phần 400 bài tập Toán với các bài toán cơ bản có nội dung bám sát kiến thức đã học; các bài toán nâng cao giúp phát triển năng lực tư duy cùng kỹ năng giải toán theo hướng phát triển năng lực học sinh. Các bài toán ôn tập cuối chương giúp học sinh thực hành tổng hợp các nội dung kiến thức đã học trong chương.

- Phần lời giải, hướng dẫn hoặc đáp số giúp học sinh kiểm tra, đối chiếu lại lời giải hoặc kết quả các bài toán mà các em đã tự luyện.

Quyển “Tuyển chọn 400 bài tập Toán 7” còn giúp bồi dưỡng học sinh khá, giỏi; cung cấp cho học sinh các bài toán để luyện tập, qua đó các em có thể vận dụng kiến thức đã học vào quá trình rèn luyện, học tập bồi dưỡng và nâng cao kiến thức, giúp quá trình học tập của các em được dễ dàng, thuận lợi và tạo nền tảng học các lớp trên.

Nội dung trong quyển sách này cũng có thể là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo và các bậc cha mẹ học sinh để hướng dẫn các em học tốt môn Toán.

  • 1. ĐỘNG TRƯỜNG THCS AN CHÂU ĐỀ THI TUYỂN CHỌN VÀO LỚP 7 NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (2 điểm). a/ Tính nhanh: 3 2 1 3 5 4 7 4 5 7 − − + + + + b/ Tìm x biết: 12 3 11x − − = Câu 2 (2 điểm). a/ So s¸nh 2 sè sau: 3213 vµ 6410 b/ TÝnh tæng: A = 2 + 22 + 23 + … + 2100 Câu 3 (2 điểm). Kết quả sơ kết học kì I, số học sinh khá và giỏi của lớp 6A chiếm 50% số học sinh cả lớp, số học sinh trung bình chiếm 2 5 số học sinh cả lớp, số còn lại là 4 học sinh yếu. Tính số học sinh trung bình. Câu 4 (2 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho · ·0 0 xOt 30 ,xOy 60= = . a/ Tính ·tOy . b/ Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox, khi đó tia Oy có là phân giác của góc ·tOz không? Vì sao? Câu 5 (1 điểm) : Cho đoạn thẳng AB dài 70mm, điểm I thuộc AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của IA, IB. Tính MN -----Hết ----
  • 2. Néi dung bµi gi¶i §iÓm C©u 1 (2®iÓ m) a/ 3 3 1 7 4 4 7 4 9 7 − − + + + + = 3 1 3 4 7 4 4 7 7 9 − −    + + + + ÷  ÷     = 4 7 7 4 7 9 − + + = - 1 + 1 + 7 9 = 7 9 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 b/ 1 :3 2,5 5 x = − 16 25 : 5 10 x − ⇒ = 5 16 . 2 5 x⇒ = − 8x⇒ = − Vậy x = - 8 C©u 2 (2®iÓ m) a/ Ta có 2711 = (33 )11 = 333 818 = (34 )8 = 332 Vì 333 > 332 nên 2711 > 818 Vây 2711 > 818 0,5 0.5 0.5 0.5 b/ Vì 6 và 5 nâng lên lũy thừa thì chữ số tận cùng không đổi nên 126125 có chữ số tận cùng là 6, 125126 có chữ số tận cùng là 5 Vậy 126125 + 125126 có chữ số tận cùng là 1 c/ abc  7 => 100a + 10b + c  7 => 98a + 7b + ( 2a + 3b + c)  7 => 7(14a + b) + ( 2a + 3b + c)  7 Mà 7(14a + b)  7 => ( 2a + 3b + c)  7 0,5 0,25 0,25 C©u 3 (1.5®iÓ m) Số HS yếu chiếm số phần so với cả lớp là: 1 – 50% - 2 5 = 1 10 Mà cả lớp có 4 HS yếu nên số HS cả lớp là: 4 : 1 10 = 40 (HS) Số HS trung bình là: 2 5 .40 = 16 (HS) Vậy Số HS trung bình là: 16 (HS) 0,5 0,5 0,5 0,5 C©u 4 (1.5®iÓ m) 0,5 0,5
  • 3. ∆HBA và ∆ ABC có: · · ·0 AHB BAC 90 ; ABC chung= = ∆HBA ഗ ∆ ABC (g.g) 0,5 0,5 b/ Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABC ta có: 2 2 2 BC AB AC= + = 2 2 2 12 16 20+ = ⇒ BC = 20 cm Ta có ∆HBA ഗ ∆ ABC (Câu a) ⇒ AB AH BC AC = 12 20 16 AH ⇒ = ⇒ AH = 12.16 20 = 9,6 cm 0,5 0,5 c/ EA DA EB DB = (vì DE là tia phân giác của ·ADB ) FC DC FA DA = (vì DF là tia phân giác của ·ADC ) EA FC DA DC DC (1) EB FA DB DA DB ⇒ × = × = (1) EA FC DB DC DB EB FA DC DB DC ⇒ × × = × EA DB FC 1 EB DC FA ⇒ × × = (nhân 2 vế với DB DC ) 0,5 0,5