Trong các hình sau các tam giác nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó. Show Giải: Xem hình a) ta có: \(\widehat{A}=\widehat{I}=80^0\), \(\widehat{C}=\widehat{N}=30^0\) \(\widehat{B}=\widehat{M}=180^0-(80^0+30^0)=70^0\) Và \(AB=IM, AC=IN, BC=MN\). Suy ra \(∆ABC=∆IMN\) Xem hình b) ta có: \(\widehat{Q_{2}}=\widehat{R_{2}}=80^0\) (ở vị trí so le trong) Nên \(QH// RP\) Nên \(\widehat{R_{1}} = \widehat{Q_{1}}= 60^0\) (so le trong) \(\widehat{P}=\widehat{H}= 40^0\) và \(QH= RP, HR= PQ, QR\) chung. Suy ra \(∆HQR=∆PRQ\). Bài 11 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1 Cho \(∆ ABC= ∆ HIK\)
Giải
Suy ra: \(AB=HI, AC=HK, BC=IK\). \(\widehat{A}\)=\(\widehat{H}\), \(\widehat{B}\)=\(\widehat{ I }\),\(\widehat{C}\)=\(\widehat{K}\). Bài 12 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1 Cho \(∆ ABC= ∆HIK\) trong đó cạnh \(AB = 2cm\),\(\widehat{B}=40^0\), \(BC= 4cm\). Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác \(HIK\)? Giải. \(∆ ABC= ∆HIK\) Suy ra: \(AB=HI=2cm\), \(BC=IK=4cm\), \(\widehat{I}\)=\(\widehat{B}=40^0\) Bài 13 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1 Cho ∆ABC= ∆ DEF. Tính chu vi mỗi tam giá nói trên biết AB=4cm, BC=6cm DF= 5cm(chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó) Giải: Ta có ∆ABC= ∆ DEF Suy ra: AB=DE=4cm, BC=EF=6cm, DF=AC=5cm. Chu vi của tam giác ABC bằng: AB+BC+AC= 4+5+6=15 (cm) Chu vi của tam giác DEF bằng: DE+EF+DF= 4+5+6=15 (cm ) Bài 14 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1 Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC (Không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H,I,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết: Hai tam giác bằng nhau khi có những yếu tố nào. Các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để có thể trau dồi kiến thức cũng như hỗ trợ các cách giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 7 Tập 1 nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi hơn. Mời các bạn cùng theo dõi tài liệu giải toán lớp 7 để ứng dụng cho quá trình học tập dễ dàng và hiệu quả nhất Bài viết liên quan
\=> Cùng theo dõi tiếp các bài Giải toán lớp 7 chi tiết tại đây: giải toán lớp 7 Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 7 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 7. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 107, 108, 109 SGK Toán 7 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 114, 115 SGK Toán 7 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Trong chương trình học môn Toán 7 phần Giải bài tập trang 58 SGK Toán 7 tập 1 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 7 của mình. Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 60, 61, 62 SGK Toán 7 tập 1 để nâng cao kiến thức môn Toán 7 của mình. Nội Dung Hướng dẫn giải Bài §2. Hai tam giác bằng nhau, chương II – Tam giác, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 10 11 trang 111 112 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7. Lý thuyết1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kí hiệuĐể kí hiệu bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta viết: \(\Delta ABC = \Delta A’B’C’\) 3. Qui ướcKhi kí hiệu song bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. \(\Delta ABC = \Delta A’B’C’ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = A’B’,\,AC = A’C’,\,BC = B’C’\\\widehat A = \widehat {A’},\,\,\widehat B = \widehat {B’},\,\widehat C = \widehat {C’}\end{array} \right.\) Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé! Câu hỏi1. Trả lời câu hỏi 1 trang 110 sgk Toán 7 tập 1Cho hai tam giác \(ABC\) và \(A’B’C’\) (hình 60) Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có: \(AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’ \); \(\widehat A = \widehat {A’};\,\,\widehat B = \widehat {B’};\,\,\widehat C = \widehat {C’}\) Trả lời: Kiểm tra ta được: \(AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’ \); \(\widehat A = \widehat {A’};\,\,\widehat B = \widehat {B’};\,\,\widehat C = \widehat {C’}\) 2. Trả lời câu hỏi 2 trang 111 sgk Toán 7 tập 1Cho hình 61.
Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó
Trả lời:
Kí hiệu: \(ΔABC = ΔMNP\)
Góc tương ứng với góc \(N\) là góc \(B\). Cạnh tương ứng với cạnh \(AC\) là cạnh \(MP\).
\(AC = MP\); \(\widehat B = \widehat N\). 3. Trả lời câu hỏi 3 trang 111 sgk Toán 7 tập 1Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (h.62) Tìm số đo góc \(D\) và độ dài cạnh \(BC\). Trả lời: Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào \(\Delta ABC\) ta có: \(\eqalign{ & \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o} \cr & \Rightarrow \widehat A = {180^o} – \left( {\widehat B + \widehat C} \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {180^o} – \left( {{{70}^o} + {{50}^o}} \right) = {60^o} \cr} \) \(\eqalign{ & \Delta ABC = \Delta DEF \cr & \Rightarrow \left\{ \matrix{ \widehat A = \widehat D = {60^o} \hfill \cr BC = EF = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \) Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 10 11 trang 111 112 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 7 kèm bài giải chi tiết bài 10 11 trang 111 112 sgk toán 7 tập 1 của bài §2. Hai tam giác bằng nhau trong chương II – Tam giác cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: Giải bài 10 11 trang 111 112 sgk toán 7 tập 11. Giải bài 10 trang 111 sgk Toán 7 tập 1Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đo. Bài giải: – Hình 63: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. + Đỉnh C tương ứng với đỉnh N. + Đỉnh B tương ứng với đỉnh M. Vậy ta có thể viết $\Delta$ ABC = $\Delta$ IMN – Hình 64: Xét tam giác PQR, ta có: $\widehat{P}$ + $\widehat{PQR}$ + $\widehat{PRQ}$ = $180^0$ (tổng ba góc của một tam giác) ⇒ $\widehat{P}$ = $180^0$ – ($\widehat{PQR}$ + $\widehat{PRQ}$) \= $180^0$ – ($60^0$ + $80^0$) = $40^0$ Xét tam giác HQR, ta có: $\widehat{H}$ + $\widehat{HQR}$ + $\widehat{HRQ}$ = $180^0$ (tổng ba góc của một tam giác) ⇒ $\widehat{HRQ}$ = $180^0$ – ($\widehat{H}$ + $\widehat{HQR}$) \= $180^0$ – ($40^0$ + $80^0$) = $60^0$ Hai tam giác PQR và HQR có: $PQ = HR, PR = HQ, QR$ chung $\widehat{P}$ = $\widehat{H}$, $\widehat{PQR}$ = $\widehat{HRQ}$, $\widehat{PRQ}$ = $\widehat{HQR}$ Suy ra $\Delta$ PQR = $\Delta$ HRQ Với các đỉnh tương ứng: P và H, Q và R, R và Q. 2. Giải bài 11 trang 112 sgk Toán 7 tập 1Cho $\Delta ABC = \Delta HIK$
Bài giải:
$AB = HI, AC = HK, BC = IK$. Các góc bằng nhau: $\widehat{A}$ = $\widehat{H}$, $\widehat{B}$ = $\widehat{I}$, $\widehat{C}$ = $\widehat{K}$ Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 10 11 trang 111 112 sgk toán 7 tập 1! |