Công ty Việt Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. có các số liệu liên quan đến hoạt động đầu tư như sau: Tài liệu 1: số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản: – Tài khoản 121: 60.000.000 đồng (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) Tài khoản 1211 An Việt (2.000 cổ phiếu) 40.000.000 đồng Tài khoản 1212 ABC (20 tờ kỳ phiếu) 20.000.000 đồng – Tài khoản 128: 800.000.000 đồng Tài khoản 1281 Đông Á(kỳ hạn 6 tháng) 300.000.000 đồng Tài khoản 1282 Việt Thành 500.000.000 đồng – Tài khoản 331 Hưng Phát: 120.000.000 đồng Tài liệu 2: trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Dưới đây là việc phân loại các chứng từ kế toán theo từng nội dung kinh tế: Chứng từ liên quan đến nhân sự và lao động:
Chứng từ liên quan đến kho hàng và vật liệu:
Chứng từ liên quan đến tài chính và thanh toán:
Chứng từ liên quan đến tài sản cố định:
Chứng từ liên quan đến quản lý và nhân sự:
Chú ý rằng một số chứng từ có thể thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau tùy thuộc vào mục đích và nội dung cụ thể của chúng. \>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP. Bài 2: Bài tập kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn có bài giảiDoanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ doanh nghiệp(DN) phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên. Dưới đây là giải thích các giao dịch và phân loại chúng theo tài khoản kế toán: Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản: - Tài khoản 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn): - Tài khoản 1211 An Việt (2.000 cổ phiếu): 40.000.000 đồng - Tài khoản 1212 ABC (20 tờ kỳ phiếu): 20.000.000 đồng - Tài khoản 128 (Tiền gửi tại ngân hàng): - Tài khoản 1281 Đông Á (kỳ hạn 6 tháng): 300.000.000 đồng - Tài khoản 1282 Việt Thành: 500.000.000 đồng - Tài khoản 331 Hưng Phát (Các khoản nợ phải thu ngắn hạn): 120.000.000 đồng Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Tài khoản 1212 (ABC) giảm: 20.000.000 đồng - Tài khoản 1282 (Việt Thành) tăng: 20.000.000 đồng
- Tài khoản 1281 (Đông Á) giảm: 200.000.000 đồng
- Tài khoản 121 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) giảm: 55.000.000 đồng - Tài khoản 331 (Hưng Phát) giảm: 1.000.000 đồng (chi phí môi giới)
- Tài khoản 1212 (ABC) giảm: 500.000 đồng (chiết khấu) - Tài khoản 1282 (Việt Thành) tăng: 500.000 đồng
- Tài khoản 1211 (An Việt) giảm: 30.000.000 đồng - Tài khoản 1212 (ABC) tăng: 30.000.000 đồng
- Tài khoản 1281 (Đông Á) tăng: 150.000.000 đồng
- Tài khoản 1212 (ABC) giảm: 100.000.000 đồng - Tài khoản 1282 (Việt Thành) tăng: 120.000.000 đồng - Tài khoản 331 (Hưng Phát) giảm: 2.000.000 đồng (chi phí phát sinh)
- Tài khoản 1282 (Việt Thành) giảm: 250.000.000 đồng
- Tài khoản 1211 (An Việt) giảm: 23.750.000 đồng - Tài khoản 1212 (ABC) tăng: 23.750.000 đồng - Tài khoản 331 (Hưng Phát) giảm: 5.000.000 đồng (chi phí môi giới) Hãy lưu ý rằng cần phải kiểm tra cụ thể các tài khoản trong kế toán của công ty để đảm bảo tính chính xác. Dưới đây là cách định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế mà doanh nghiệp A đã thực hiện:
- Nợ: 100.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 100.000.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Nợ: 15.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 15.000.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Nợ: 200.000.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 200.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt)
- Nợ: 90.000.000 đồng (Tài khoản 131 - Các khoản phải thu ngắn hạn) - Có: 92.500.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Nợ: 1.500.000 đồng (Tài khoản 642 - Chi phí môi giới) - Có: 1.500.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt)
- Nợ: 200.000.000 đồng (Tài khoản 111 - Tiền gửi tại ngân hàng) - Có: 200.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) Lưu ý rằng các tài khoản được sử dụng ở đây là ví dụ, và bạn nên tham khảo kế toán công ty của mình hoặc hướng dẫn kế toán cụ thể để đảm bảo tính chính xác. \>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP. Bài 3: Bài tập kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn có bài giảiTình hình đầu tư ngắn hạn tại một công ty như sau: Số dư đầu kì tài khoản 121A: 15.000.000 (đồng) tương đương với 500 cổ phiếu; 121B: 10.000.000 (đồng) tương đương với 500 cổ phiếu: 129 : 6.000.000 (đồng), trong dó cổ phiếu A : 5.000.000 (đồng), cổ phiếu B: 1.000.000 (đồng).
N121: 20.000.000 +200.000 =20.200.000 C112: 20.000.0000 C111: 200.000
N112: 250*35.000+300*30.000=17.750.000 C121A:250*30.000=7.500.000 C121B:300*20.000=6.000.000 C515 4.250.000 N635 1.000.000 C111 1.000.000
N1212 10.000.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) C112 8.800.000 C515 1.200.000 N112 10.000.000 C1212 10.000.000
N112 1.000.000 C515 1.000.000 N138 2.000.000 C515 2.000.000
N112 19.500.000 N635 200.000+700.000=900.000 C121 20.200.000
N156 60.000.000 N111 40.000.000 N635 10.000.000 C121 110.000.000
N334 1.000.000 C635 1.000.000
N121A 250*37.000+250*1.000=9.500.000 N121B 200*27.000+200*1.000=5.600.000 C331 15.100.000
N121 40.000.000+300.000=40.300.000 (Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) C111 40.300.000
N128 500.000.000 C112 500.000.000 N112 10.500.000 C515 10.500.000 Yêu cầu: – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. – Cuối năm kế toán đánh giá lại cổ phiếu đang năm giữ. Biết giá cổ phiếu A trên thị trường là 35.000 (đồng), giá cổ phiếu B là 21.000 (đồng). Dưới đây là cách định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế mà công ty đã thực hiện:
- Nợ: 20.200.000 đồng (Tài khoản 121A - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 20.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 200.000 đồng (Tài khoản 635 - Chi phí môi giới)
- Nợ: 17.750.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 7.500.000 đồng (Tài khoản 121A - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 6.000.000 đồng (Tài khoản 121B - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 4.250.000 đồng (Tài khoản 515 - Thuế GTGT) - Nợ: 1.000.000 đồng (Tài khoản 635 - Chi phí môi giới) - Có: 1.000.000 đồng (Tài khoản 111 - Tiền gửi tại ngân hàng)
- Nợ: 10.000.000 đồng (Tài khoản 1212 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 8.800.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 1.200.000 đồng (Tài khoản 515 - Thuế GTGT)
- Nợ: 1.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 1.000.000 đồng (Tài khoản 515 - Thuế GTGT) - Nợ: 2.000.000 đồng (Tài khoản 138 - Lãi đầu tư ngắn hạn) - Có: 2.000.000 đồng (Tài khoản 515 - Thuế GTGT)
- Nợ: 19.500.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Nợ: 900.000 đồng (Tài khoản 635 - Chi phí môi giới) - Có: 20.200.000 đồng (Tài khoản 121A - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Nợ: 60.000.000 đồng (Tài khoản 156 - Tài sản khác) - Nợ: 40.000.000 đồng (Tài khoản 111 - Tiền gửi tại ngân hàng) - Nợ: 10.000.000 đồng (Tài khoản 635 - Chi phí môi giới) - Có: 110.000.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Nợ: 1.000.000 đồng (Tài khoản 334 - Lương và tiền công) - Có: 1.000.000 đồng (Tài khoản 635 - Chi phí môi giới)
- Nợ: 9.500.000 đồng (Tài khoản 121A - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Nợ: 5.600.000 đồng (Tài khoản 121B - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Có: 15.100.000 đồng (Tài khoản 331 - Hưng Phát)
- Nợ: 40.300.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn) - Nợ: 300.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Có: 40.000.000 đồng (Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Nợ: 500.000.000 đồng (Tài khoản 128 - Tiền gửi có kỳ hạn) - Có: 500.000.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) - Nợ: 10.500.000 đồng (Tài khoản 515 - Thuế GTGT) - Có: 10.500.000 đồng (Tài khoản 112 - Tiền mặt) Lưu ý rằng các tài khoản được sử dụng ở đây là ví dụ, và bạn nên tham khảo kế toán công ty của mình hoặc hướng dẫn kế toán cụ thể để đảm bảo tính chính xác. Để đánh giá lại cổ phiếu đang nắm giữ, bạn cần tính giá trị quyền sở hữu công ty của cổ phiếu A và B theo giá thị trường và so sánh với giá gốc. Các khoản lỗ hoặc lãi sau đó được ghi vào báo cáo tài chính của công ty. |