Uploaded byChiến Nguyễn Show
0% found this document useful (1 vote) 4K views 2 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (1 vote) 4K views2 pages Bài tập dịch câu HSK 1 so1Uploaded byChiến Nguyễn Jump to Page You are on page 1of 2 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Chinese xin giới thiệu phần ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 của cuốn Giáo trình Hán ngữ 1 Quyển thượng phiên bản mới. Phần ngữ pháp của cuốn này chia thành 15 bài, chi tiết các bài như ở dưới đây, mới các bạn cùng tham khảo. Ảnh bìa sách Giáo Trình Hán Ngữ 1Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓ Bài 1: Xin chào 你好 Nǐ hǎoSau khi xem chi tiết giải thích nội dung Bài 1: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 thì phần ngữ pháp bài 1 Giáo Trình Hán ngữ bạn cũng cần biết cách sử dụng 4 điểm sau để đặt câu dễ dàng. 1. Cách chào hỏi tiếng TrungChào bạn thì chúng ta sẽ nói bạn + 好!Và khi chúng ta chào ai đó thì chỉ cần thay chữ bạn là ta được cấu trúc chào hỏi tiếng Trung. Khi ta chào cô giáo thì chúng ta nói 老师好,爸爸好,妈妈好, 你好!Xin chào! 2. Cách dùng câu hỏi phải không 吗?
3. Cách dùng từ không 不
# 4. Cách sử dụng tính từ trong tiếng TrungTính từ trong tiếng Trung (hay gọi hình dung từ) thường đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ, có chức năng làm định ngữ.
→ Xem chi tiết cách dùng Hình dung từ trong tiếng Trung (Tính từ trong tiếng Trung) Như vậy chúng ta có thể thấy được trong khi tiếng Việt thì sẽ là danh từ đứng trước và tính từ đứng sau còn tiếng Trung thì ngược lại tính từ ( hình dung từ) đứng trước và danh từ đứng sau. Bài 2: Tiếng Hán không khó lắm 汉语不太难 Hànyǔ bú tài nánTrong Bài 2 Hán ngữ 1 bạn cần biết cách sử dụng bốn điểm ngữ pháp quan trọng là:
1. Cách sử dụng phó từ 很 (hěn)rấtPhó từ chỉ mức độ, đứng trước hình dung từ, làm chức năng trạng ngữ trong câu.
2. Cách sử dụng phó từ 太 (tài): Hơi, quá lắm.Khi học đến chữ 太 một số bạn sẽ thấy gần giống với chữ 大, rất dễ bị nhầm lẫn. Điểm khác nhau của hai chữ này chính là dấu chấm. Chữ 太 kết hợp với hình dung tích cực lẫn tiêu cực để biểu thị sự cảm thán của người nói về người, vật, hay một sự việc nào đó.
3. Phân biệt đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3: 他 và 她
4. Câu hỏi phải không với 吗?吗 (ma): Trợ từ nghi vấn Có bộ khẩu bên trái và chữ 马 (mǎ) bên phải. Đây là trợ từ để hỏi, thường đặt cuối câu trần thuật để tạo thành câu nghi vấn.
Bài 3 明天见 Míngtiān jiàn Ngày mai gặp lạiHán ngữ 1 bài 3 có ngữ pháp nào bạn cần nhớ? Hãy cùng luyện tập 3 điểm ngữ pháp dưới đây để vận dụng đặt câu các bạn nhé.
1 Câu hỏi với từ để hỏi “吗”Đây là câu hỏi thường dùng nhất trong tiếng Trung, “吗” dùng trong câu hỏi để hỏi với ý nghĩa có không. Cấu trúc đầy đủ của câu hỏi với từ để hỏi “吗” như sau: Chủ ngữ + động từ/ hình dung từ + 。。。吗? Ví dụ:
Cấu trúc câu hỏi ngắn gọn với từ để hỏi “吗” là: Hình dung từ / động từ + 吗? Ví dụ:
2 Cách dùng động từ 去Từ “去” được sử dụng khi chúng ta muốn nói ai đó đi đâu làm gì, hãy áp dụng cấu trúc câu sau: Chủ ngữ + 去 + địa điểm + động từ + tân ngữ Ví dụ: 弟弟去河内寄钱/ Dìdì qù hénèi jì qián. Em trai tôi đi Hà Nội gửi tiền. →Phân tích câu này: 弟弟 là chủ ngữ , 去 (đi), 河内 (địa điểm, nơi chốn), 寄 (hành động gì đó), 钱 (tân ngữ bổ sung cho hành động ở phía trước). Từ “去” còn sử dụng để diễn đạt bằng tiếng Trung đi đâu đó làm gì vào thời gian nào, chúng ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + thời gian +去 + địa điểm + động từ + tân ngữ Ví dụ: 我明天去邮局取钱 Wǒ míngtiān qù yóujú qǔ qián → Ngày mai tôi đi ngân hàng rút tiền. Lưu ý: Để đặt câu hỏi có không cho cấu trúc này, chỉ cần thêm chữ 吗 vào cuối câu là được. Ví dụ:
Bạn đang nói chuyện với bạn bè, bạn có thể nói: Mai đi Trung Quốc không? Lược bỏ đi chủ ngữ, mà lẽ ra chính xác phải: Mai bạn có đi Trung Quốc không? Tiếng Trung cũng sử dụng được như vậy: Ví dụ:
3 Cách chào tạm biệt (ngày mai gặp)Như ở bài đầu tiên đã hướng dẫn các bạn tương đối chi tiết về cách chào hỏi cũng như chào tạm biệt. Hôm nay nhắc lại cấu trúc, chào tạm biệt ai đó kiểu: Hẹn…gặp lại! Ta dùng cấu trúc nói như sau: Thời gian + 见 Ví dụ:
Bài 4: Bạn đi đâu đấy? 你去哪儿? nǐ qù nǎr?Có 4 mẫu câu được vận dụng trong bài 4 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 ngày hôm nay đó là:
Các bạn cùng Chinese nắm vững 4 mẫu câu này và vận dụng linh hoạt vào bài viết nhé. 1. Cách hỏi ngày trong tiếng TrungNgày + 星期 + 几 昨天星期几?- Hôm qua là thứ mấy? Ví dụ:
2. Cách hỏi đi đâuDanh từ + 去 + 哪儿 Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
3. Cách hỏi đang ở đâuDanh từ + 在 + 哪儿? Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
4. Hỏi số lượng trong tiếng Trung几 + lượng từ + danh từ ? Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Bài 5: 这是王老师 zhè shì wáng lǎo shī Đây là thầy VươngTrong bài bài 5 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 này, chúng ta được học 5 mẫu câu thông dụng nhất trong việc chào hỏi nhau:
1. Mẫu câu giới thiệu trong tiếng TrungMẫu câu giới thiệu có cấu trúc là: 这是 + danh từ Ví dụ:
2. Mẫu câu mời ai đó làm gìKhi mời ai đó làm gì bạn hãy áp dụng cấu trúc câu sau: 请+ động từ Ví dụ:
3. Mẫu câu về cách chào hỏi trong tiếng TrungChào hỏi theo buổi: Ví dụ:
Chào hỏi khi mới lần đầu gặp mặt: Ví dụ:
Cách chào hỏi thường dùng khác: Ví dụ:
4. Mẫu câu hẹn gặp lạiKhi bạn kết thúc cuộc hẹn, người Trung Quốc thường nói lời tạm biệt và hẹn gặp lại thể hiện lịch sự trong giao tiếp. và thường có rất nhiều cách để nói lời chào tạm biệt và hẹn gặp lại. Ví dụ:
5. Mẫu câu về cách hỏi thăm sức khỏeVí dụ:
Bài 6: Tôi Học Tiếng Hán 我学习汉语Để thành lập các câu giao tiếp tiếng Trung , các bạn hãy sử dụng các mẫu câu dưới đây của Bài 6 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1:
1. Mẫu câu hỏi đáp về họ trong tiếng TrungNgười Trung Quốc thường sẽ gọi nhau bằng họ thay vì gọi tên khi chưa thân quen nhau lắm. Để hỏi họ của đối phương, và để trả lời họ của mình bạn áp dụng cấu trúc mẫu câu sau: (?) 请问,你贵姓?Qǐng wèn, nǐ guìxìng? (.) 我姓…….。-Wǒ xìng…… Ví Dụ:
2. Mẫu câu giới thiệu tên trong tiếng TrungĐể hỏi tên ai đó hoặc giới thiệu tên tôi là…, bạn hãy áp dụng mẫu câu dưới đây. Mẫu câu hỏi: 你叫什么名字?/ Nǐ jiào Shénme míng zì?/ Bạn tên là gì Mẫu câu trả lời: 我叫……/ Wǒ jiào……/ Tôi tên….. Ví Dụ:
3. Mẫu câu hỏi đáp bạn là người nước nào.Để hỏi ai đó đến từ đâu hoặc trả lời ai đó về đất nước nơi mình sinh sống, sử dụng các mẫu câu chuẩn dưới đây. Mẫu câu hỏi: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén? / Bạn là người nước nào? Mẫu câu trả lời: 我是……人。/Wǒ shì……rén/ Tôi là người nước …. Ví dụ:
4. Mẫu câu hỏi làm cái gì.Sử dụng từ ” 什么 / Shénme/ Cái gì?” để hỏi ai đó đang làm cái gì bạn áp dụng mẫu câu: Chủ ngữ + động từ + 什么? Ví dụ:
Bài 7 你吃什么?Bạn ăn gì?Ngữ pháp Bài 7 Hán ngữ 1 của chúng ta hôm nay gồm 4 chủ điểm ngữ pháp chính sau đây cần nhớ:
1. Mẫu câu hỏi đáp ai đó đi đâu?Để hỏi hoặc trả lời ai đó đi đâu, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu chuẩn dưới đây: Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ(去) + 哪儿? Mẫu câu trả lời: 我+ động từ(去)+ địa điểm Ví dụ:
2. Mẫu câu hỏi ai đó ăn gì?Việc ăn uống là một hoạt động diễn ra thường xuyên trong cuộc sống mỗi ngày của chúng ta. Khi muốn hỏi và trả lời ai đó ăn gì trong tiếng Trung chúng ta sử dụng mẫu câu dưới đây. Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ(吃)+ 什么? Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ (喝)+ món ăn. Ví dụ
3. Mẫu câu hỏi ai đó uống gì?Để hỏi và trả lời ai đó uống gì trong tiếng Trung chúng ta sử dụng mẫu câu chuẩn dưới đây. Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ(喝)+ 什么? Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ(喝)+ đồ uống Ví dụ:
4. Đại từ nghi vấn mấy 几Đại từ nghi vấn “几” có nghĩa là mấy. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng đại từ nghi vấn 几 kết hợp với lượng từ và danh từ dùng để hỏi số lượng cụ thể trong bài HSK2 Bài 7 là dùng để hỏi và trả lời về số lượng bao nhiêu khi đi ăn uống. Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ + Đại từ nghi vấn 几 + lượng từ + danh từ Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ + số từ + lượng từ + danh từ Chúng ta hãy cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của đại từ nghi vấn 几 trong bài học ngày hôm nay nhé. Ví dụ:
Bài 8 苹果一斤多少钱 Một cân táo bao nhiêu tiềnTrong Bài 8 Giáo Trình Hán Ngữ 1 cần chú ý một số kiến thức sau:
1. Trợ từ ngữ khí “吧”.Trợ từ ngữ khí “吧” được đặt ở phía cuối câu dùng để biểu thị biểu thị ngữ khí yêu cầu, thương lượng. Ví dụ:
2. Số 2 đi với lượng từ.Trước đây như chúng ta đã học số 2 trong tiếng Trung sẽ đọc là “二”. Tuy nhiên khi muốn biểu đạt người hoặc đồ vật có số lượng là 2 thì chúng ta không dùng từ “二” nữa mà thay vào đó chúng ta sẽ dùng từ 两 kết hợp với lượng từ. Ví dụ:
3. Mẫu câu hỏi giá trong tiếng TrungKhi muốn hỏi giá một đồ vật nào đó trong tiếng Trung ta có thể dùng một trong 4 mẫu câu dưới đây Mẫu câu 1: Tên đồ vật + đơn vị(cân, quyển, cái, quả….)+ 多少钱? Để hiểu hơn chúng mình hãy cùng xem ví dụ dưới đây nha! Ví dụ
Bật mí nho nhỏ cho các bạn nào sắp và có ý định đi Trung Quốc mua hàng. Khi hỏi giá một món đồ nào đó cách đơn giản nhất chúng ta có thể hỏi như sau: Quí vị hãy cầm vào vật mình cần mua (hoặc chỉ vào vật mình cần mua) rồi hỏi: 多少?Duōshǎo? Bao nhiêu 这个多少?Zhège duōshǎo? Cái này bao nhiêu 那个多少?Nàgè duōshǎo? Cái kia bao nhiêu 4. Cách mặc cả giá 讨价还价Khi đến Trung Quốc đặt hàng, mua đồ bạn có thể dùng một số mẫu câu dưới đây để mặc cả giá. Ví dụ:
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu câu hỏi, trả giá( mặc cả) trong tiếng Trung 5. Mẫu câu với động từ 给Động từ 给 trong tiếng Trung có nghĩa là cho. Khi cho ai cái gì đó ta sẽ dùng mẫu câu sau đây Mẫu câu: Chủ ngữ 1 + 给 + chủ ngữ 2 + tân ngữ. Ví dụ
Bài 9: Tôi đổi tiền nhân dân tệ 我换人民币Trong bài 9 Ngữ Pháp Tiếng Trung Quyển 1 ngày hôm nay,chúng ta sẽ học chủ điểm ngữ pháp chính đó là:
1.Cách dùng từ 一会儿/ Yī huìr/ một lát一会儿: Nhấn mạnh quá trình diễn ra trong thời gian ngắn, nhanh chóng. Cấu trúc sử dụng là: V + 一会儿 Ví dụ:
2. Cách đổi tiền trong hán ngữĐể thể hiện ý muốn nói đổi bao nhiêu tiền này sang tiền kia bạn áp dụng cấu trúc: 换 + tiền tệ Ví dụ:
3. Lượng từ 两 và số từ 二Khi số 2 mà đứng trước vạn, nghìn, thì ta có thể đọc là èr 二 hay 两 liǎng đều được. Các bạn lưu ý nhé, chỉ đứng trước các đơn vị 亿,vạn, nghìn. (Thông thường để dễ đọc chúng ta nên đọc là 两) Ví dụ:
4. Câu hỏi chính phảnCâu hỏi chính phản trong tiếng Trung là dạng câu hỏi kết hợp giữa dạng khẳng định và dạng phủ định thành phần chính ở vị ngữ để hỏi. Người nghe được yêu cầu trả lời theo dạng lựa chọn giữa khẳng định hoặc phủ định đã đặt ra sẵn để đưa ra đáp án. Ví dụ
A: 你去不去? Nǐ qù bù qù? Bạn có đi không? B: 不去。Bù qù. Tớ không đi.
A: 你买不买。Nǐ mǎi bú mǎi. Bạn có mua không? B: 我不买。他买。Wǒ bú mǎi. Tā mǎi. Tôi không mua. Anh ấy mua. Bài 10 他住哪儿?Ông ấy sống ở đâu?Trong bài 10 Ngữ pháp Tiếng Trung Quyển 1, chúng ta sẽ có 2 chủ điểm ngữ pháp cần chú ý đó là:
Bạn hãy chú ý trật tự sắp xếp các thành phần từ ngữ trong câu vị ngữ động từ và cách đọc chuẩn các con số trong tiếng Trung qua hướng dẫn của Chinese nhé. Ngoài ra Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK1 bài 10 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả. 1. Câu vị ngữ động từCâu tiếng Hán do sáu thành phần cấu tạo thành: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ. Theo thứ tự thường là chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau.Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm thành phần chủ yếu của vị ngữ gọi là câu vị ngữ động từ. Trật tự câu vị ngữ động từ: Chủ ngữ (主语)+ vị ngữ (谓语)+ tân ngữ ( 宾语) Ví dụ:
2. Cách đọc các con sốChữ số trong số hiệu đọc theo cách độc các số cơ bản, bất kể có bao nhiêu có bao nhiêu con số đều phải đọc từng con số một. Ví dụ: 0989543912 đọc là “ Líng jiǔ bā jiǔ wǔ sì sān jiǔ yào èr”. Số 1 trong số hiệu đọc là “yāo”. Ví dụ: 181 đọc là “yāo bā yāo”. Số 2 trong số hiệu đọc là “èr”. Ví dụ: 242 đọc là “èr sì èr”. 3. Mẫu câu hỏi với 在,住,住在Khi muốn hỏi ai đó ở đâu, ta dùng mẫu câu dưới đây Mẫu câu: 他在哪儿?Tā zài nǎr? Anh ấy ở đâu? (nhấn mạnh vào ở, có thể là đang ở đâu đó, đang ở chỗ làm hay đang ở chỗ chơi, vị trí chỗ ở không nhất thiết là nhà) Mẫu câu 1: Chủ ngữ+ 住+ 哪儿? Ví dụ: 他住哪儿? Tā zhù nǎr? Anh ấy sống ở đâu? Mẫu câu 2: Chủ ngữ+ 住在+ 哪儿? Ví dụ: 他住在哪儿?Tā zhù zài nǎr? Anh ấy sống ở đâu? 4. Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng TrungTrong tiếng Trung khi muốn nói địa chỉ của mình hay một người nào đó chúng ta se đọc từ cái tổng thể tới nhỏ hơn, ngược lại so với tiếng Việt tức là chúng ta sẽ đọc như sau: “Tỉnh thành -> quận, huyện -> phường, xã -> thôn, xóm -> đường phố -> số nhà -> số tầng -> số phòng.” Ví dụ 河内市 河东郡 光中坊 吴权路 8巷 6号。 Hénèi shì hédōng jùn guāngzhōng fāng wúquán lù 8 xiàng 6 hào. Số 6, ngõ 8, đường Ngô Quyền, phường Quang Trung, quận Hà Đông, TP Hà Nội. 5. Trợ từ ngữ khí 呢Trợ từ ngữ khí 呢 dùng ở cuối câu trần thuật nhé có nghĩa là nhỉ; cơ, đấy… biểu thị ngữ khí khẳng định để xác nhận một sự thật 外面有人叫你呢。Wàimiàn yǒurén jiào nǐ ne. Bên ngoài có người gọi bạn đấy. 这次收获不小呢。Zhè cì shōuhuò bù xiǎo ne. Đợt này thu hoạch không nhỏ đâu nhé. Bài 11: 我们都是留学生 Chúng tôi đều là du học sinhDưới đây là phần ngữ pháp của bài 11 Giáo Trình Hán ngữ Quyển 1. Phần ngữ pháp của Bài 11 Hán ngữ 1 đề cập đến 4 chủ điểm kiến thức sau:
1. Cách đặt câu hỏi bằng từ “吗”Cuối câu trần thuật thêm trợ từ ngữ khí “吗” biểu thị sự nghi vấn, tạo thành câu hỏi có – không trong tiếng Hán. Ví dụ
2. Trạng ngữ trong tiếng TrungThành phần bổ nghĩa đứng trước động từ và hình dung từ gọi là trạng ngữ. Phó từ, hình dung từ… đều có thể làm được trạng ngữ. Ví dụ:
3. Phó từ 也,都Phó từ 也 và 都 là thành phần đứng trước động từ hoặc hình dung từ làm thành phần trạng ngữ trong câu. Phó từ “也” có nghĩa là cũng Ví dụ: 他也是中国留学生。 Tā yěshì zhōngguó liúxuéshēng. Anh ấy cũng là lưu học sinh Trung Quốc Phó từ “都” có nghĩa là đều Ví dụ: (麦克是留学生,玛丽也是留学生)他们都是留学生。Màikè shì liúxuéshēng, mǎlì yěshì liúxuéshēng) tāmen dōu shì liúxuéshēng. (Mike là du học sinh, Marry cũng là du học sinh) Họ đều là du học sinh. 4. Phân biệt 一下儿 và 一会儿Khi học tiếng Trung không ít bạn đã nhầm lẫn trong cách sử dụng của 一下儿 và 一会儿. Hôm nay Chinese sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của chúng nhé. Phân biệt và 一下儿 và 一会儿 一会儿 có thể đứng độc lập ở đầu câu để làm chủ ngữ 一下儿 không thể đứng độc lập câu để làm chủ ngữ Ví dụ: 一会儿停车,我们就返回来。Yīhuǐr tíngchē, wǒmen jiù fǎn huílái. Lát nữa xuống xe, chúng ta liền quay lại. Ngoài ra 一会儿 còn tập trung vào quá trình diễn ra động tác, 一下儿 nhấn mạnh hành động nhanh chóng của động tác. Trong tiếng Việt mình có thể hiểu, 一会儿 = một chút, một lát (khoảng thời thời gian một chút, một lát có khi kéo dài cả giờ). 一下儿 một tẹo, một cái, một phát (hành động ngay và luôn, nhanh và dứt khoát). Ví dụ:
Bài 12: Bạn học tiếng Hán ở đâu? 你在哪儿学习汉语?Dưới đây là 3 điểm ngữ pháp cần nắm vững trong Bài 12 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1
Các bạn nhớ ghi chép đầy đủ và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp nhé 1. Đại từ nghi vấnĐại từ nghi vấn HSK1 bài 12 gồm các đại từ: 谁 (ai),哪儿 (ở đâu),哪 (nào),什么 (cái gì),怎么 (thế nào) dùng để hỏi một sự vật hoặc số lượng cụ thể nào đó Ví dụ:
Chú ý: Ngoài những câu hỏi dùng cấu trúc câu trần thuật+吗“ ra, cuối các câu hỏi khác không thể dùng 吗 Ví dụ, không nói 你是哪国人吗? 2. Ngữ pháp từ 在,给在 có nghĩa đầu tiên là ở. Để thể hiện ý muốn nói ở nơi nào đó làm việc gì, bạn sử dụng mẫu câu: 在 + địa điểm + động từ + tân ngữ Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Bài 13: Đây có phải là thuốc Đông y không? 这是不是中药?Dưới đây là ngữ pháp 3 mẫu câu cơ bản của bài 13 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1:
Để học tốt bài học hôm nay, các bạn nhớ ghi chép đầy đủ các mẫu câu dưới đây và vận dụng một cách linh hoạt trong giao tiếp nhé. 1. Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”. Phía sau phó từ phủ định xuất hiện thành phần bị phủ định, cấu trúc như sau: S+ A + 不(没) + A + O? Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
2. Định ngữ 的Kết nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ được thể hiện bằng cấu trúc: A + 的 + B B thường là danh từ, B. Có thể là tính từ, cụm tính từ, danh từ hoặc một câu chủ ngữ vị ngữ. A là định ngữ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ Ví dụ: 这是一本黑色的书。(Đây là quyển sách màu đen.). Nhấn mạnh quyển sách này là màu đen. →Nhắc tới những cái ngầm xác định và những cái có tính sở hữu. Ví dụ: 这是我的书。 (Đây là sách của tôi.) → Xem thêm bài 3. Từ chỉ số lượng 些Chỉ số nhiều, đi kèm “一” tạo thành một chút, một ít, những. →Lưu ý là không đi kèm với số khác, ngoài “一”, cấu trúc là: 一些 + danh từ Ví dụ:
4. Câu miêu tả, đánh giá có vị ngữ là tính từTính từ làm vị ngữ dùng để miêu tả và đánh giá sự vật: Cấu trúc khẳng định: S + (比较 / 很/好 / 非常 / 太 / 超)+ tính từ Ví dụ: 她很漂亮。(Cô ấy rất xinh.) Cấu trúc phủ định: S + 不 + tính từ Ví dụ: 这件衣服不好看。(Bộ quần áo này không đẹp.) Cấu trúc nghi vấn: S + tính từ. (+ 不) + tính từ Ví dụ: 这个菜 (不) 好吃吗?(Món này ngon không? / Món này không ngon à?) →Chú ý: Các trạng từ như 比较 / 很/好/非常/太/超 có thể có hoặc không cần Bài 14: 你的车是新的还是旧的 Xe của bạn là xe mới hay xe cũNgữ pháp tiếng Hán vô cùng quan trọng. Nắm chắc ngữ pháp sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kì thi HSK. Trong bài Bài 14 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1, Các bạn hãy ghi chép đầy đủ 5 chủ điểm cấu trúc ngữ pháp:
1. Cách dùng từ 有点儿/Yǒudiǎnr/Muốn diễn đạt có chút…, ta dùng 有点儿 hoặc 有(一)点儿 + tính từ. VÍ dụ
2. Thán từ 啊Nghĩa của thán từ “啊” sẽ thay đổi theo sự thay đổi thanh điệu của nó. Khi phát âm ở thanh thứ 4 có nghĩa là “đã hiểu ra” hoặc “đã biết” Ví dụ:
3. Câu vị ngữ chủ vịCâu vị ngữ chủ vị là câu có vị ngữ là cụm từ chủ vị, nói rõ hoặc miêu tả cho chủ ngữ Ví dụ: 他身体很好。Tā shēntǐ hěn hǎo. Anh ấy sức khỏe rất tốt Phân tích câu:
Phân tích riêng phần vị ngữ của câu: 身体很好 thì ta lại thấy: Bỏ chữ 他 đi thì 身体很好 vẫn là một câu hoàn chỉnh, vẫn có chủ ngữ và vị ngữ.
→ Kiểu câu như vậy gọi là câu có vị ngữ là cụm chủ vị 4. Câu hỏi lựa chọn … 还是…?Câu hỏi đưa ra sự lựa chọn, cái này, hay cái kia. …hay là….? Sử dụng khi ước tính có 2 khả năng trở lên. Cấu trúc: A 还是B Ví dụ
5. Câu tỉnh lược…呢?Câu hỏi tỉnh lược 呢 là câu hỏi được lược bỏ chủ ngữ và cá thành phần khác chỉ có chủ ngữ và từ “呢”. Câu hỏi này dùng để hỏi ngược lại đối tượng. Câu hi này có hai cách dùng: Cách dùng 1: Câu hỏi tỉnh lược 呢 trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm Ví dụ
Ví dụ
Bài 15: Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên? 你们公司有多少工人?Phần mẫu câu ngữ pháp bài 15 trong cuốn Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 đề cập đến cách phân biệt sự khác nhau giữa 二 và 两, cách dùng câu có chữ 有 và câu hỏi với 几 và 多少 các bạn học hãy chú ý kỹ phần này nhé . 1. Sự khác nhau giữa 二 và 两Tuy cả hai 二 và 两 đều là những từ biểu thị số “2” nhưng cách dùng khác nhau. Trường hợp dùng 两:
Trường hợp dùng 二:
2. Cách sử dụng 不都是Dùng để biểu thị sự phủ định “三个日本人和四个美国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ) A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?) B: 他们都不是泰国人。(Họ đều không phải là người Thái.) “三个日本人和四个美国人, 四个泰国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ, bốn người Thái Lan) A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?) B: 他们不都是泰国人。(Họ không đều là người Thái.) 3. Cách dùng câu có chữ 有Biểu thị sự sở hữu:
Biểu thị sự tồn tại: 1. A: 你家有几口人? B: 我家有四口人。 2. A: 你们公司有多少职员? B: 我们公司有一千多职员。 4. Câu hỏi với 几 và 多少Đều dùng để hỏi về số lượng.
15 bài Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 xin kết thúc tại đây. Chinese chúc các bạn học tốt phần ngữ pháp tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã truy cập site. |