Bài tập thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai - Present simple as future

*  Em hãy ôn lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại đơn ờ bài 1.

*  Ở bài này, chúng ta học một cách dùng khác của thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình... (đối với các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim.)

Vi dụ:

-    The train E1 leaves Ha Noi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18.

Tàu E1 rời Hà Nội lúc 23:00 và đến Huế lúc 10:18.

-    The football match starts at 5 p.m.

Trận bóng bắt đầu lúc 5 giờ chiều.

(Ngày đăng: 07-03-2022 17:10:07)

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình, thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai.

Simple present & Present continuous expressing future time: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn ngụ ý tương lai.

Thì hiện tại đơn: khi sự việc được đề cập đến có liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian trong tương lai.

Bài tập thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
 Những câu này thông thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.

Một số động từ được dùng trong trường hợp này: To open, to close, to begin, to end, to start, to finish, to arrive, to leave, to come, to return.

The museum opens at ten tomorrow morning.

(Bảo tàng sẽ mở cửa vào 10h sáng mai).

Classes begin next week.

(Các lớp sẽ bắt đầu vào tuần tới).

Tam's plane arrives at 6:30 P.M next Monday.

(Chuyến bay của Tâm sẽ hạ cánh lúc 6h30 tối thứ hai tuần tới).

Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch.

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai dựa vào các từ chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh.

Động từ thuộc về hiện tượng tự nhiên: "To rain" không được dùng trong trường hợp này vì trời mưa là một sự việc bạn không thể lên kế hoạch trước được.

My wife has an appointment with a doctor.

She is seeing Dr.Thu next Tuesday.

(Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới).

Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow.

(Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai).

What are you going to do this afternoon?

(Chị dự định làm gì vào chiều nay?).

After lunch I am meeting a friend of mine.We are going shopping. Would you like to come along?

(Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?).

Tư liệu tham khảo: Understanding and Using English Grammar, A.J.Thomson & A.V.Martinet.

Bài viết Thì hiện tại đơn và tiếp diễn mang nghĩa tương lai được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

1. Thì hiện tại đơn

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Ví dụ

- The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.)

- The flight starts at 10 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 10h sáng ngày mai.)

=> Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Ví dụ

-  I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)

=> Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với muc đích diễn tả dự định tương lai mang tính chắc chắc hơn thì tượng lai gần (be going to)

Ví dụ:

- I want a new car. I am buying it next week. => 80% certain

- I want a new car. I am going to buy it next week. => 60% certain

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai - Present simple as future

1. Cấu trúc thì hiện tại đơn:

- Khẳng định: Chủ ngữ số nhiều + động từ giữ nguyên 

                      Chủ ngữ số ít + động từ thêm -s/es

- Phủ định: Chủ ngữ số nhiều + dont + động từ giữ nguyên 

                  Chủ ngữ số ít + doesn't + động từ giữ nguyên 

- Câu hỏi: Do + Chủ ngữ số nhiều + động từ giữ nguyên?

                 Does + Chủ ngữ số nhiều + động từ giữ nguyên? 

2. Cách sử dụng:

Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình... (đối với các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim.)

Vi dụ:

- The train E1 leaves Ha Noi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18.

(Tàu E1 rời Hà Nội lúc 23:00 và đến Huế lúc 10:18.)

- The football match starts at 5 p.m.

(Trận bóng bắt đầu lúc 5 giờ chiều.)

LUYỆN CHỦ ĐỀ Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai Lớp 8

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện


1. Khi nói về thời gian biểu Đôi khi chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để nói về tương lai, đó là khi chúng ta muốn nói về những sự kiện trong thời gian biểu, hoặc lịch trình thông thường... Ví dụ:

The summer term starts in April 10th. (Học kỳ mùa hè sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng Tư.)


What time does the bus arrive in Seattle? (Xe bus sẽ đến Seattle lúc mấy giờ?)
My plane leaves at three o'clock. (Chuyến bay của tớ sẽ khởi hành lúc 3h.)
Are you on duty next weekend? (Cuối tuần tới cậu có phải trực không?)
The sun rises at 6.13 tomorrow. (Ngày mai mặt trời sẽ mọc lúc 6h13.)

Các trường hợp trên cũng có thể dùng will.

2. Trong các mệnh đề phụ
Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các ý về tương lai trong các mệnh đề phụ, chẳng hạn như sau what, where, when, until, if, than. Ví dụ:

I'll tell you what I find out. (Tớ sẽ nói cho cậu biết những gì tớ khám phá được.)


She'll pay us back when she gets a job. (Cô ấy sẽ trả tiền chúng ta khi nào cô ấy có việc làm.)
Alex will see us tomorrow if he has time. (Alex sẽ gặp chúng ta vào ngày mai nếu anh ấy có thời gian.)

3. Khi đưa ra chỉ dẫn Đôi khi thì hiện tại đơn có thể được dùng với nghĩa tương lai khi hỏi hoặc đưa ra chỉ dẫn. Ví dụ:

Where do I pay? (Tôi phải thanh toán ở đâu?)


Well, what do we do now? (Ừm, chúng ta làm gì bây giờ?)
So when you get to London you go straight to Victoria Station, you meet up with the others, Romana gives you your ticket, and you catch the 17.15 train for Dover. Ok? (Vậy khi mà cậu tới London, hãy đi thẳng đến ga Victoria, cậu sẽ gặp mọi người ở đó, Romana sẽ đưa vé cho cậu, và cậu sẽ bắt chuyến tàu 7h15 tới Dover. Thế nhé?)

4. Các trường hợp khác Trong các trường hợp khác chúng ta thường không dùng hiện tại đơn diễn tả ý tương lai. Ví dụ:

Lucy's coming for a drink this evening. (Lucy sẽ tới uống nước vào tối nay.)


KHÔNG DÙNG: Lucy comes for a drink this evening. 
I promise I'll phone you this evening. (Tớ hứa tớ sẽ gọi cho cậu tối nay.)
KHÔNG DÙNG: I promise I phone you this evening. 
There's the doorbell. ~I'll go. (Có chuông cửa kìa. ~Con sẽ đi mở.)
KHÔNG DÙNG: I go.